Từ vựng: Community Services (Phần 2)
-
367 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the words with suitable pictures
1. air pollution
2. noise pollution
3. soil pollution
4. water pollution
5. deforestation
Trả lời:
Air pollution (n) ô nhiễm không khí
Noise pollution (n) ô nhiễm tiếng ồn
Soil pollution (n) ô nhiễm đất
Water pollution (n) ô nhiễm nước
Deforestation (n) nạn phá rừng
Câu 2:
Choose the best answer
If more people cycle, there will be less air ______.
Trả lời:
pollute (v) làm ô nhiễm
pollution (n) sự ô nhiễm
unpolluted (adj) không bị ô nhiễm
polluted (adj) bị ô nhiễm
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có động từ “be”
=>If more people cycle, there will be less air pollution.
Tạm dịch: Nếu nhiều người đạp xe hơn, sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
You shouldn’t use plastic bags to _____ food.
Trả lời:
cook (v) nấu
throw (v) ném
wrap (v) gói
take (v) lấy
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.
=>You shouldn’t use plastic bags to wrap food.
Tạm dịch: Bạn không nên dùng túi ni lông để bọc thực phẩm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
If we ______waste paper, we will save a lot of trees.
Trả lời:
repeat (v) lặp lại
recycle (v) tái chế
rewrite (v) viết lại
remake (v) làm lại
=>If we recycle waste paper, we will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu chúng ta tái chế giấy vụn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây xanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
“Reduce, reuse, recycle” is said to encourage people to waste less, by using less and using things again, in order to _________the environment.
Trả lời:
harm (v) làm hại
damage (v) làm tổn thương
pollute (v) làm ô nhiễm
protect (v) bảo vệ
=>“Reduce, reuse, recycle” is said to encourage people to waste less, by using less and using things again, in order to protect the environment.
Tạm dịch: “Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế” được cho là khuyến khích mọi người ít lãng phí hơn, bằng cách sử dụng ít hơn và sử dụng lại những thứ để bảo vệ môi trường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
“Don’t throw rubbish into the river because you will make it ________________“
Trả lời:
greener (adj) xanh hơn
dirty (adj) bẩn
cleaner (adj) sạch hơn
fresher (adj) trong sạch hơn
=>“Don’t throw rubbish into the river because you will make it dirty.”
Tạm dịch: “Đừng vứt rác xuống sông vì bạn sẽ làm cho nó trở nên bẩn thỉu”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
My brother and I will give last year’s clothes to ___________instead of throwing them away.
Trả lời:
shop (n) cửa hàng
people (n) con người
charity (n) từ thiện
survey (n) khảo sát
=>My brother and I will give last year’s clothes to charity instead of throwing them away.
Tạm dịch: Tôi và anh trai sẽ tặng quần áo của năm ngoái cho tổ chức từ thiện thay vì vứt bỏ chúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
It is a good idea to _________our clothes with our friends or cousins.
Trả lời:
change (v) đổi
swap (v) trao đổi
turn (v) xoay, rẽ
send (v) gửi
=>It is a good idea to swap our clothes with our friends or cousins.
Tạm dịch: Bạn nên trao đổi quần áo của chúng tôi với bạn bè hoặc anh chị em họ của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
If people turn off all electric appliances in one hour all over the world, they can save lots of ___________.
Trả lời:
electric (adj) thuộc về điện
electrical (adj) thuộc về điện
electrician (n) thợ điện
electricity (n) điện
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có cụm từ “a lot of”
=>If people turn off all electric appliances in one hour all over the world, they can save lots of electricity.
Tạm dịch: Nếu mọi người tắt tất cả các thiết bị điện trong một giờ trên toàn thế giới, họ có thể tiết kiệm được rất nhiều điện.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
You should put the food in a reusable box __________plastic bags.
Trả lời:
by : bằng
instead of: thay vì
because of : bởi vì
without: với không
=>You should put the food in a reusable box instead of plastic bags.
Tạm dịch: Bạn nên cho thức ăn vào hộp có thể tái sử dụng thay vì túi ni lông.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
If we use __________paper, we will save a lot of trees.
Trả lời:
fewer (+ N đếm được): it hơn
less (+ N không đếm được): it hơn
more (+ N đếm được và không đếm được) : nhiều hơn
much (+ N không đếm được): nhiều
Danh từ paper không đếm được nên chỉ có less hoặc more phù hợp. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, từ less phù hợp nhất
=>If we use less paper, we will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
If there is a rubbish bin in every class, the classroom will become ______.
Trả lời:
harmful (adj) có hại
lighter (adj) sáng hơn
dirtier (adj) bẩn hơn
cleaner (adj) sạch hơn
=>If there is a rubbish bin in every class, the classroom will become cleaner.
Tạm dịch: Nếu có một thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ trở nên sạch sẽ hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
If we all use _________bags, we’ll help the environment.
Trả lời:
new (adj) mới
cheap (adj) rẻ
reusable (adj) có thể tái sử dụng
reduced (adj) bị cắt giảm
=>If we all use reusable bags, we’ll help the environment.
Tạm dịch: Nếu tất cả chúng ta đều sử dụng túi có thể tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
We should give food for people _________ need to help them.
Trả lời:
Cấu trúc: be in need : cần
=> We should give food for people in need to help them.
Tạm dịch: Chúng ta nên cung cấp thức ăn cho những người cần để giúp đỡ họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
___________ is destroying large areas of tropical rain forest.
Trả lời:
Deforestation (n) nạn phá rừng
Deforest (v) phá rừng
Forest (v) trồng rừng
Forestation (n) sự trồng rừng
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất.
=> Deforestation is destroying large areas of tropical rain forest.
Tạm dịch: Nạn phá rừng đang phá hủy diện tích rừng mưa nhiệt đới rộng lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
to cut down something is to _______.
Trả lời:
recycle (v) tái chế
reuse (v) tái sử dụng
reduce (v) cắt giảm
refill (v) làm đầy lại
=>to cut down something is to reduce.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
to use a thing again is to __________.
Trả lời:
recycle (v) tái chế
reuse (v) tái sử dụng
reduce (v) cắt giảm
refill (v) làm đầy lại
=>to use a thing again is to reuse.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
To gather more information, we need to do________.
Trả lời:
do an exercise (v) làm bài tập
do a favor (v) giúp
do a survey (v) làm khảo sát
do an example (v) lấy ví dụ
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.
=>To gather more information, we need to do a survey.
Tạm dịch: Để thu thập thêm thông tin, chúng tôi cần thực hiện một cuộc khảo sát.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
to make a new thing from an old thing is _______.
Trả lời:
recycle (v) tái chế
reuse (v) tái sử dụng
reduce (v) cắt giảm
refill (v) làm đầy lại
=>to make a new thing from an old thing is to recycle.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
“Why do you often forget to ______the lights when you go out of the classroom?”
Trả lời:
turn on (v) bật
turn off (v) tắt
close (v) đóng
shut down (v) ngắt, tắt
Phân biệt: turn off >< shut down
- turn off dùng cho các đồ dùng điện nhỏ và có cách tắt đơn giản
- shut down dùng cho các thiết bị, đồ dùng lớn, có cách tắt máy phức tạp hơn
=>“Why do you often forget to turn off the lights when you go out of the classroom?”
Tạm dịch: "Tại sao bạn thường quên tắt đèn khi bạn ra khỏi lớp học?"
Đáp án cần chọn là: B
>