IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Learn Smart World Reading đọc hiểu: Community Services

Reading đọc hiểu: Community Services

Reading đọc hiểu: Community Services

  • 740 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the passage carefully tick True (T) or false (F) 

Working as a volunteer can help you to meet new friends or find romance in unexpected situations.

What is volunteering?

Volunteering means giving up time to do work of benefit to the community. Volunteering can take many forms, from working with children with learning difficulties, in an animal hospital, or planting trees. Volunteers can be anyone of any ages. Students and full-time workers often manage to take part in some volunteer work.

What motivates volunteers?

In a recent survey, 20% of 18-24 year-olds and 8% of over-65s said their love lives had improved since they began volunteering. Volunteering is a way of seeing a lot of truth about someone you've just met in a short time says Mukta Das. The same poll found that nearly half of volunteers enjoyed improved health and fitness, a quarter had lost weight - especially those working with children or doing conservation projects - and two-thirds felt less stressed. So, it seems volunteering may improve your life.

Question 1.  Planting trees is not a form of volunteering work.

Question 2.   If you are old, it’s still possible for you to do volunteering work.   

Question 3. Major of students is volunteers.

Xem đáp án

Trả lời:

Question 1.  Planting trees is not a form of volunteering work.

Giải thích:

Tạm dịch:

Trồng cây không phải là một hình thức làm việc tình nguyện

Thông tin:

Volunteering can take many forms, from working with children with learning difficulties, in an animal hospital, or planting trees.

(Tình nguyện có thể có nhiều hình thức, từ giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn trong học tập, trong bệnh viện thú y hoặc trồng cây.)

=>trong các hình thức của công việc tình nguyện có bao gồm việc trồng cây xanh

Đáp án: False (sai)

Question 2.   If you are old, it’s still possible for you to do volunteering work.   

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu bạn đã già, bạn vẫn có thể làm công việc tình nguyện.

Thông tin: Volunteers can be anyone of any ages. (Tình nguyện viên có thể là bất cứ ai ở mọi lứa tuổi.)

=>  Đội ngũ tình nguyện viên bao gồm cả những người lớn tuổi.

Đáp án: True (đúng)

Question 3. Major of students is volunteers.

Giải thích:

Tạm dịch: Phần lớn sinh viên là tình nguyện viên.

Thông tin: Students and full-time workers often manage to take part in some volunteer work.

(Sinh viên và người làm việc toàn thời gian thường tham gia vào một số công việc tình nguyện.)

Đáp án: True (đúng)


Câu 2:

Read the passage carefully tick True (T) or false (F) 

Working as a volunteer can help you to meet new friends or find romance in unexpected situations.

What is volunteering?

Volunteering means giving up time to do work of benefit to the community. Volunteering can take many forms, from working with children with learning difficulties, in an animal hospital, or planting trees. Volunteers can be anyone of any ages. Students and full-time workers often manage to take part in some volunteer work.

What motivates volunteers?

In a recent survey, 20% of 18-24 year-olds and 8% of over-65s said their love lives had improved since they began volunteering. Volunteering is a way of seeing a lot of truth about someone you've just met in a short time says Mukta Das. The same poll found that nearly half of volunteers enjoyed improved health and fitness, a quarter had lost weight - especially those working with children or doing conservation projects - and two-thirds felt less stressed. So, it seems volunteering may improve your life.

Question 4.    About 25% of volunteers have lost their weight since they began volunteering. 

Question 5. There is no way you can find romance in volunteering work.

Xem đáp án

Trả lời:

Question 4.    About 25% of volunteers have lost their weight since they began volunteering. 

Giải thích:

Tạm dịch: Khoảng 25% tình nguyện viên đã giảm cân kể từ khi họ bắt đầu tình nguyện.

Thông tin: a quarter had lost weight - especially those working with children or doing conservation projects

(một phần tư đã giảm cân - đặc biệt là những người làm việc với trẻ em hoặc làm các dự án bảo tồn)

=>Ta có: 25% tương đương với một phần tư)

Đáp án: True (đúng)

Question 5. There is no way you can find romance in volunteering work.

Giải thích:

Tạm dịch: Không có cách nào để bạn có thể tìm thấy sự hạnh phúc trong công việc tình nguyện.

Thông tin: Working as a volunteer can help you to meet new friends or find romance in unexpected situations.

(Làm việc như một tình nguyện viên có thể giúp bạn gặp gỡ những người bạn mới hoặc tìm thấy sự lãng mạn trong những tình huống bất ngờ.)

=>Có thể tìm được những điều hạnh phúc trong công việc tình nguyện

Đáp án: False (sai)

Xem Bài Dịch 

Làm việc như một tình nguyện viên có thể giúp bạn gặp gỡ những người bạn mới hoặc tìm thấy sự hạnh phúc trong những tình huống bất ngờ.

Công việc tình nguyện là gì?

Tình nguyện có nghĩa là dành thời gian để làm công việc có ích cho cộng đồng. Tình nguyện có thể có nhiều hình thức, từ giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn trong học tập, trong bệnh viện thú y hoặc trồng cây. Tình nguyện viên có thể là bất cứ ai ở mọi lứa tuổi. Sinh viên và người làm việc toàn thời gian thường tham gia vào một số công việc tình nguyện.

Điều gì thúc đẩy các tình nguyện viên?

Trong một cuộc khảo sát gần đây, 20% thanh niên 18-24 tuổi và 8% trên 65 tuổi cho biết đời sống tinh thần của họ đã được cải thiện kể từ khi họ bắt đầu làm tình nguyện. Tình nguyện là một cách để nhìn thấy rất nhiều sự thật về một người mà bạn vừa gặp trong một thời gian ngắn, Mukta Das nói. Cuộc thăm dò tương tự cho thấy gần một nửa số tình nguyện viên thích cải thiện sức khỏe và thể lực, một phần tư đã giảm cân - đặc biệt là những người làm việc với trẻ em hoặc làm các dự án bảo tồn - và hai phần ba cảm thấy ít căng thẳng hơn. Vì vậy, có vẻ như công việc tình nguyện có thể cải thiện cuộc sống của bạn.


Câu 3:

Read the passage carefully and choose the correct answer.

 Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers, there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

  Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Những người tình nguyện thường làm gì để giúp đỡ những người bị bệnh hoặc có tuổi?

A.Họ mua sắm, sửa chữa hoặc dọn dẹp nhà cửa.

B.Họ kể những câu chuyện và nhảy múa hát ca.

C.Họ làm mát, may và giặt quần áo.

D.Tình nguyện đưa họ đến các trận bóng rổ.

Thông tin:

Other young volunteers go and work in the home of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.

(Những tình nguyện viên trẻ khác đến và giúp việc nhà cho những người bị bệnh hoặc có tuổi. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

What do they help boys whose fathers do not live with them? 

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Họ giúp gì cho những cậu bé không được sống cùng với cha?

ATìm hiểu những điều về cha của chúng.

B.Biết những điều về cha của chúng.

C.Biết những điều mà con trai muốn từ cha.

D.Học những điều mà con trai thường học từ cha.

Thông tin:

College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

(Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến xem các trận bóng rổ hoặc trong các chuyến đi câu cá và giúp chúng làm quen với những điều mà các cậu bé thường học được từ cha của chúng.)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Which activities are NOT available for the students at the clubs?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Những hoạt động KHÔNG có sẵn cho các sinh viên tại các câu lạc bộ?

A.chơi game

B.học nhiếp ảnh

C.đi đến những địa điểm yêu thích

D.xem phim

Thông tin:

Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.

(  Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi các trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức chuyến đi ngắn đến núi, bãi biển, bảo tàng hoặc các địa điểm yêu thích khác.)

=>hoạt động không có trong các câu lạc bộ: learning photography (học nhiếp ảnh)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Why do they use many students as volunteers? - Because ________.

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Tại sao họ sử dụng nhiều sinh viên làm tình nguyện viên? - Bởi vì ________.

A.họ có thể hiểu vấn đề của những cậu bé và cô bé mới lớn.

B.họ có rất nhiều thời gian rảnh.

C.họ biết cách làm việc.

D.họ giỏi chơi game và học hỏi những điều mới.

Thông tin:

Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

(Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu vấn đề của những chàng trai và cô gái trẻ.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Where don’t students often do volunteer work?

Xem đáp án

Trả lời:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Sinh viên thường không làm công việc tình nguyện ở đâu?

A.Bệnh viện

B.Trại trẻ mồ côi

C.Câu lạc bộ

D.Viện dưỡng lão

Thông tin:

For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.

(Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão.)

=>Sinh viên thường không làm công việc tình nguyện ở Clubs (Câu lạc bộ)

Xem Bài Dịch 

Mỗi quốc gia có nhiều người tốt luôn muốn chăm sóc người khác. Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão. Các tình nguyện viên sẽ đến đọc sách cho người dân ở những nơi này, hoặc chỉ đến thăm và chơi trò chơi với họ hoặc lắng nghe vấn đề của họ.

Những tình nguyện viên trẻ khác đến và giúp việc nhà cho những người bị bệnh hoặc có tuổi. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm. Đối với những cậu bé không có cha, có một tổ chức tên là Big Brothers. Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến xem các trận bóng rổ hoặc trong các chuyến đi câu cá và giúp chúng làm quen với những điều mà các cậu bé thường học được từ cha của chúng.

  Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi các trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức chuyến đi ngắn đến núi, bãi biển, bảo tàng hoặc các địa điểm yêu thích khác. Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu vấn đề của những chàng trai và cô gái trẻ.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương