Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

Reading điền từ: Friends

Reading điền từ: Friends

  • 360 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Complete the text with the words in the box.

she’s     fair          long          athlete          British

arms     plays        eyes         swimmer          legs

A. Vicky Gates is a professional football player. She has (1) ,  hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) . Vicky is American.

B. Anita Mather is a professional sportswoman. She (4)  basketball. She has very long (5)  and (6)  very tall.

C. Joana Smith is a (7)  . She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8)

D. Jo Kelly is an (9)  . She has long, dark hair and blue (10)  . She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Xem đáp án

Trả lời:

(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”

=>She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.

(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” ->có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”

=>She has long legs and very strong (3) arms.

(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”

=>She (4) plays basketball.

(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”

=>She has very long (5) legs

(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”

=>(6) she’s very tall.

(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm

=>Joana Smith is a (7) swimmer.

(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”

=>She’s (8) British.

(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm

=>Jo Kelly is an (9) athlete.

(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”

=>She has long, dark hair and blue (10) eyes.

Bài đọc hoàn chỉnh

Vicky Gates is a professional football player. She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) arms. Vicky is American.

Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) plays basketball. She has very long (5) legs and (6) She’s very tall.

Joana Smith is a (7) swimmer. She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8) British.

Jo Kelly is an (9) athlete. She has long, dark hair and blue (10) eyes. She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Xem Bài Dịch

Vicky Gates là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cô ấy có mái tóc dài, sáng màu và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân dài và cánh tay rất khỏe. Vicky là người Mỹ.

Anita Mather là một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp. Chị ấy chơi bóng rổ. Cô ấy có đôi chân rất dài và Cô ấy rất cao.

Joana Smith là một vận động viên bơi lội. Cô ấy có mái tóc ngắn, màu trắng và đôi mắt xanh lục. Cô ấy thấp bé nhưng cô ấy có đôi vai rất to. Cô ấy là người Anh.

Jo Kelly là một vận động viên. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân rất dài. Jo đến từ Nigeria.


Câu 3:

that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships.

Xem đáp án

Trả lời:

A, an, the là mạo từ, sau đó phải đi kèm với một danh từ

One: số đếm, từ chỉ số lượng (một)

Cụm từ: one of the … (một trong những …)

=> that we often neglect (2) one of the most important aspects of life: friendships.

Tạm dịch: rằng chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

the (3) ____that develop over time

Xem đáp án

Trả lời:

Relate (v) liên hệ

Relation (n) mối quan hệ

Relative (adj) có liên hệ

Relationship (n) mối quan hệ

Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:

- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

=> Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship

=> the (3) relationship that develops over time

Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.

Xem đáp án

Trả lời:

Special (adj) đặc biệt

Specially (adv) một cách đặc biệt

 Specialize (v) làm cho đặc biệt

Specialist (N) chuyên gia

Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)

=>that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.

Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Friends (5) ________ family members.

Xem đáp án

Trả lời:

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (Friends – những người bạn)

=>Đi kèm động từ tobe “are”

=>Friends (5) are family members.

Tạm dịch: Bạn bè là các thành viên trong gia đình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

we choose (6)_______and keep in our lives.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: choose to +V_infi (chọn làm gì)

=> we choose (6) to allow and keep in our lives.

Tạm dịch: chúng ta chọn cho phép và giữ lại trong cuộc sống của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

From our first childhood friend to those (7)_____ friends we have known for decades;

Xem đáp án

Trả lời:

Lifelong (adj) suốt đời

=>From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades;

Tạm dịch: Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ;

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

Xem đáp án

Trả lời:

People (n) những người

Person (n) người

Peoples (n) quốc gia, dân tộc

Personal (adj) thuộc cá nhân

Sau these là danh từ đếm được số nhiều =>loại B và D

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người =>chọn A. people

=>We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này

Đáp án: A

Bài hoàn chỉnh 

 As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow  and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Xem Bài Dịch 

Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương