IMG-LOGO

Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ

Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ

  • 500 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John likes computer games but he doesn't play computer games

very often.

Xem đáp án

Trả lời:

“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>John likes computer games but he doesn't play them very often.

Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.

Đáp án: them


Câu 2:

If you have your ticket, you can give your ticket

to that man over there.

Xem đáp án

Trả lời:

“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=>If you have your ticket, you can give it to that man over there.

Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.

Đáp án: it


Câu 3:

First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I

on the way home.

Xem đáp án

Trả lời:

“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Đáp án: us


Câu 4:

Where is Sarah? I don’t see Sarah

at the party.

Xem đáp án

Trả lời:

“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”

=>Where is Sarah? I don’t see her at the party.

Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.

Đáp án: her


Câu 5:

John is a really nice guy. I like John

a lot.

Xem đáp án

Trả lời:

“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>John is a really nice guy. I like him a lot.

Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Đáp án: him


Câu 6:

The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons

from the Earth.

Xem đáp án

Trả lời:

“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.

Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.

Đáp án: them


Câu 7:

 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake

Xem đáp án

Trả lời:

“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=>I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: it


Câu 8:

Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose

to go on holiday next week.

Xem đáp án

Trả lời:

“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: them


Câu 9:

Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter

there.

Xem đáp án

Trả lời:

“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.

Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.

Đáp án: him


Câu 10:

 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I

to buy some fruits.

Xem đáp án

Trả lời:

“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>  Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.

Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.

Đáp án: us


Câu 11:

Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất

Richard knows that man. He met

at work.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.

“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>Richard knows that man. He met him at work.

Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.

Đáp án: him


Câu 12:

We can't walk to school, so Sultan is taking

by car.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.

Tân ngữ tương ứng của “we”  là “us”

=>We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.

Đáp án: us


Câu 13:

Oranges are on the table. Don't eat

.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.

“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=>Oranges are on the table. Don't eat them.

Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.

Đáp án: them


Câu 14:

My brother lives in Dubai. I often visit

.

Xem đáp án

Trả lời:

Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother  ” ở câu trước.

“My brother  ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=>My brother lives in Dubai. I often visit him.

Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.

Đáp án: him


Câu 15:

Can I visit

at your home tomorrow?

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô

Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you

=>Can I visit you at your home tomorrow?

Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?

Đáp án: you


Bắt đầu thi ngay