- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
Tổng hợp bộ đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh các năm Đề 36
-
9084 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 1.
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
like (adv): giống, giống như similar (a): giống nhau
as: như là, như for (prep): cho, vì
Câu 2:
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 2.
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
guess (v): đoán estimate (v): ước tính
judge (v): đánh giá, nhận định evaluate (v): đánh giá
Câu 3:
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 3.
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
hunt (v): săn bắn search (v): tìm kiếm
find (v): tìm thấy seek (v): tìm kiếm
Câu 4:
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 4.
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
degree (n): tấm bằng qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn
diploma (n): bằng, văn bằng level (n): mức độ, cấp
Câu 5:
Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space from 1 to 5.
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1)______ a foreign language.
The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can (3)______ a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate.
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old.
Điền vào ô 5.
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
capacity (n): sức chứa, dung tích competency (n): năng lực
experience (n): kinh nghiệm ability (n): khả năng
Dịch bài đọc:
Với tuyển dụng việc làm có sẵn quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ.
Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ).
Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với các học sinh từ ba tuổi trở lên.
Câu 6:
Pumpkin seeds, ______ protein and iron, are a popular snack.
D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước => B loại
Mệnh đề “that” không dùng sau dấu phảy => A loại
Câu C thiếu động từ => loại
Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.
Câu 7:
The pair of jeans I bought for my son didn't fit him, so I went to the store and asked for ______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phía trước từ nhấn mạnh là “pair” of jeans (cặp quần jeans) vì thế ở phía sau này ta phải viết nghĩa phù hợp với từ “pair” đó => D loại
“pair” ở vế trước là số ít, vì thế ở đây không dùng “ones” => A, B loại
Tạm dịch: Cặp quần jean tôi mua cho con trai tôi không phù hợp với nó, vì vậy tôi đã đi đến cửa hàng và yêu cầu đổi một cặp khác
Câu 8:
Billy was the youngest boy ______.
C
Kiến thức: Cấu trúc the + so sánh nhất của tính từ + N
Giải thích:
Ta có cấu trúc “ the + so sánh nhất của tính từ + N + to do sth”: … nhất để làm cái gì
Tạm dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất được phép vào clb
Câu 9:
By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.
A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D loại
Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc theo xa lộ.
Câu 10:
We intend to _____ with the old system as soon as we have developed a better one.
D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
do sth in: làm tổn thương do sth/sb down: chỉ trích ko công bằng
do up: đóng lại, khép vào do away with: ngừng làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi định ngừng hệ thống cũ ngay khi chúng tôi phát triển một cái tốt hơn.
Câu 11:
The house that we used to live in is in a very ______ state
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng neglected (a): xuềnh xoàng
negligible (a): không đáng kể neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là
Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh xoàng.
Câu 12:
The Louisiana Territory, an area ______ the size of France, was bought by the United States from France for $15,000,000 in 1803.
B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài ra A, D cần phải có mệnh đề quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D loại
“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại
Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích của Pháp, đã được mua bởi Hoa Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào năm 1803.
Câu 13:
You haven't eaten anything since yesterday afternoon. You ______ be really hungry!
C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
can: có thể will: sẽ
must: phải, chắc hẳn might: có thể, có lẽ
Tạm dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói!
Câu 14:
The cosmopolitan flavor of San Francisco is enhanced by ______ shops and restaurants.
A
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
ethnicity (n): dân tộc; ethnic (adj): thuộc dân tộc
Ta cần tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. “shops and restaurants” là danh từ số nhiều => loại D
Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc.
Câu 15:
______ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape.
C
Kiến thức: Rút gọn bị động
Giải thích:
Khi đồng chủ ngữ mà chủ ngữ là vật, ta có thể rút gọn dạng bị động với when + PP
Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua những thay đổi về kích thước và hình dạng.
Câu 16:
Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.
D
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere”, đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại
Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa. Đáp án là D
Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi.
Câu 17:
Beavers have been known to use logs, branches, rocks, and mud to build dams that are more than a thousand _______.
B
Kiến thức: Số đo, từ vựng
Giải thích:
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây, đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He was such a wet blanket at the party tonight!
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ta là một người phá đám ở bữa tiệc tối nay!
A. Anh ta khiến mọi người trong bữa tiệc bị ướt đẫm.
B. Anh ta làm hỏng niềm vui của người khác tại bữa tiệc.
C. Anh đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc.
D. Anh ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệc.
wet blanket (n): người phá đám
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The journey will be about nine hours, whichever route you take.
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, đối với bất kỳ lộ trình nào bạn đi.
A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi theo lộ trình nào.
B. Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ.
C. Bạn có thể đi theo lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ.
D. Không quan trọng bạn đi theo lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They advised locking the doors carefully at night
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Họ được khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm
A. Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm.
B. Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm.
C. Họ khuyên cửa được khóa cẩn thận vào ban đêm.
D. Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào ban đêm.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She is intelligent. She can sing very well.
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy có thể hát rất hay.
A. Thông minh như cô ấy, cô ấy cũng có thể hát rất hay.
B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn có thể hát rất hay.
C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy có thể hát rất hay.
D. Ở đây không đảo tính từ lên trước
Câu 23:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
What does the passage mainly discuss?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Thông tin chứa trong pheromones
B. Sự di cư rất đông của kiến
C. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi theo một dấu vết hóa học
D. Các loài kiến khác nhau trên thế giới
Câu 24:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
The word “intermittently” in paragraph 1 is closest in meaning to
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "intermittently" ở đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với
A. thô B. không đúng
C. nhanh D. định kỳ
"intermittently" ~ periodically: ngắt quãng, định kỳ
Câu 25:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
The phrase “the one” in paragraph 2 refers to a single
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "the one" đề cập đến một
A. thông điệp B. đường kiếm ăn
C. con kiến chết D. loài
“the one” nhắc đến “message”: Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant
Câu 26:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
According to the passage, why do ants use different compounds a trail pheromones?
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?
A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất
B. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa
C. Thu hút các loại kiến khác nhau
D. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác
Thông tin: a food trail has to be kept secret from members of other species.
Câu 27:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in paragraph 2 to point out
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở đoạn 2 để chỉ ra
A. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
B. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết
C. các loại pheromones khác nhau mà kiến có thể sản sinh
D. Một số kiến có thể sản sinh đến một miligam pheromone
Thông tin: Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
Câu 28:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?
A. chúng có thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.
B. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo một đường thẳng.
C. chúng tập trung vào mùi thức ăn.
D. chúng đi theo một con kiến quen thuộc với dấu vết
Thông tin: The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae.
Câu 29:
Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.
The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy
A. trong nguồn thức ăn
B. trong các thụ thể của kiến
C. dưới đất dọc theo dấu vết
D. ngay phía trên dấu vết
Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail
Dịch bài đọc:
Nhiều con kiến đi kiếm thức ăn với số lượng lớn và di cư nhiều; những hoạt động này diễn ra bởi một con kiến tạo ra một dấu vết trên mặt đất để những con khác đi theo. Khi một con kiến thợ trở về nhà sau khi tìm ra nguồn thức ăn, nó đánh dấu đường đi bằng chạm ngòi của nó ngắt quãng trên mặt đất và để một lượng pheromone nhỏ - một hỗn hợp các chất hóa học cung ứng các thông điệp đa dạng khi bối cảnh thay đổi. Những dấu vết này không kết hợp thông tin phương hướng và có thể được đi theo sau bởi các con kiến khác ở cả hai hướng.
Không giống như một số thông điệp khác, chẳng hạn như một thông điệp phát sinh từ một con kiến chết, một con đường kiếm ăn phải được giữ bí mật khỏi các loài khác. Không có gì đáng ngạc nhiên khi kiến sử dụng nhiều loại hợp chất như dấu vết pheromones. Kiến có thể rất nhạy cảm với những tín hiệu này. Các nhà điều tra làm việc với dấu vết pheromone của loài kiến cắn lá Atta texana tính toán rằng một miligam của chất này sẽ đủ để dẫn một dãy kiến đi ba lần vòng quanh Trái đất.
Hơi của pheromone bay hơi trên dấu vết sẽ dẫn một con kiến dọc theo con đường, và con kiến phát hiện ra tín hiệu này với các thụ thể trong ăngten của nó. Một dấu vết pheromone sẽ bay hơi để cung ứng nồng độ hơi cao nhất trên dấu vết, trong cái gọi là không gian hơi. Khi đi theo dấu vết, kiến di chuyển sang phải và trái, dao động từ bên này sang bên kia đường thẳng của dấu vết, đưa ăngten đầu tiên và sau đó là ăngten khác vào không gian hơi. Khi con kiến di chuyển sang phải, ăng ten bên trái của nó sẽ đến không gian hơi. Các tín hiệu nhận được làm cho nó ngoặt sang trái, và con kiến phía sau đó theo cách này cho đến khi các ăng-ten bên phải của nó đến không gian hơi. Sau đó nó quay về phía bên phải, và tới lui theo dấu vết.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
A living cell is a marvel of detailed and complex structure.
D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
marvel (n): điều kỳ diệu
magnification (n): sự phóng to invention (n): sự phát minh
swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan
=> marvel = wonder
Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc chi tiết và phức tạp.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French, German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.
A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật
remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt legitimate (a): hợp lý, có lý
spontaneous (a): tự phát, tự sinh characteristic (a): đặc thù, đặc trưng
=> striking = remarkable
Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói tiếng Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa dạng sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions
D
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
average /ˈævərɪdʒ/ natural /ˈnætʃrəl/
family /ˈfæməli/ already /ɔːlˈredi/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
breakfast /ˈbrekfəst/ feature /ˈfiːtʃə(r)/
peasant /ˈpeznt/ pleasure /ˈpleʒə(r)/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition.
A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
novel (a): mới lạ
common (a): phổ biến, thông thường coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ
varied (a): khác nhau, phong phú unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị
=> novel >< common
Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng tạo, do đó các khám phá tinh túy vẫn có thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền thống cá nhân cổ điển.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
In the Egyptian calendar, the first practical calendar created, the advent of Sirius in the morning sky before sunrise marked the beginning of the annual flooding of the Nile.
B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
practical (a): thực dụng; thiết thực
functional (a): thiết dụng inefficient (a): không có hiệu quả cao
accurate (a): chính xác, đúng đắn standard (a): tiêu chuẩn; chuẩn mực
=> practical >< inefficient
Tạm dịch: Trong lịch Ai Cập, lịch thực dụng đầu tiên được tạo ra, sự ra đời của Sirius trên bầu trời buổi sáng trước khi mặt trời mọc đánh dấu sự khởi đầu của lũ lụt hàng năm của sông Nile.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women from travelling freely.
C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Bỏ which
Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì ko có vế cần bổ sung ý nghĩa
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of automobile death.
B
Kiến thức: Gerund, sửa lại câu
Giải thích:
fail => failing
Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (Exceeding)
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.
C
Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu
Giải thích:
understand => understood
ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges
Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: "_______."
D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì?" - Curtis: "_______."
A. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời.
B. Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi có thể có một số kinh nghiệm làm việc.
C. Là một sinh viên, điều thú vị nhất về công việc là làm việc với mọi người.
D. Ừm, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges
Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?" - David: "_____."
A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Peter: "Chào, David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____."
A. Tôi rất muốn, nhưng tôi có một lịch trình khá chặt ngày hôm nay.
B. Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi.
C. Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để có thời gian với bạn.
D. Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng.
Câu 41:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
What is the main point of the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điểm chính của đoạn văn là gì?
A. Biển thậm chí còn phong phú về sự sống hơn các rừng mưa
B. Con người đang phá hủy hàng ngàn loài.
C. Các rạn san hô tương tự như rừng mưa.
D. Có hàng ngàn loài côn trùng.
Thông tin: Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life
Câu 42:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
The word “appreciation” in paragraph 1 is closest in meaning to
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "appreciation" trong đoạn 1 gần nhất có ý nghĩa
A. tha thứ B. sự thiếu hiểu biết
C. khoan dung D. công nhận
"appreciation" = 'recognition": sự thừa nhận, công nhận
Câu 43:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
Why does the author compare rain forests and coral reefs in paragraph 1? Most of their inhabitants require water.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả so sánh rừng mưa và rạn san hô ở đoạn 1?
A. Chúng có cùng kích thước. B. Chúng có nhiều loài tương tự.
C. Hầu hết dân số của chúng đều cần nước. D. Cả hai đều có nhiều dạng sống khác nhau.
Thông tin: Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
Dựa vào cụm từ “about diversity of life in the sea”, "diversity of life" = many different forms of life
Câu 44:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
The passage suggests that most rain forest species are
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn cho thấy hầu hết các loài trong rừng mưa là
A. vi khuẩn B. chim
C. côn trùng D. động vật có vú
Thông tin: The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants (kiến) in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects.
Câu 45:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
The word “there” in paragraph 3 refer to
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "there" trong đoạn 3 đề cập đến
A. rừng mưa B. biển
C. bề mặt trái đất D. một cái cây
"...then the greatest diversity of life is unquestionably the sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there."
Ta thấy câu trước đó đề cập đến địa điểm “the sea” => “there” thay thế cho “the sea”.
Câu 46:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
The author argues that there is more diversity of life in the sea than in the rain forests because
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả lập luận rằng có sự đa dạng về sự sống trên biển hơn là trong các khu rừng mưa bởi vì
A. nhiều phyla và các lớp của sự sống được đại diện trong biển
B. nhiều loài côn trùng quá nhỏ để phân chia thành các loại
C. có quá nhiều côn trùng để tạo nên sự khác biệt có ý nghĩa
D. các dạng sinh vật biển sinh sản với tốc độ nhanh hơn
Thông tin: If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the sea.
Câu 47:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
Which of the following is NOT mentioned as an example of microscopic sea life?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một ví dụ về sinh vật biển cực nhỏ?
A. san hô B. tôm
C. bọt biển D. sao biển
Thông tin: Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
Chỉ có B không được nhắc đến
Câu 48:
Read the following passage and mark A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet's dominants - most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes get in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world's rain forests doesn't seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably by sea. Nearly every major type of plant and animal has some presentation there.
To appreciate fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water life, on the order of 100 to 100,000 bacteria cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
Which of the following conclusions is supported by the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Kết luận nào sau đây được hỗ trợ bởi đoạn văn?
A. Đời sống đại dương rất dễ thích ứng.
B. Đời sống đại dương chủ yếu bao gồm thực vật.
C. Cần chú ý nhiều hơn để bảo tồn các loài sinh vật biển và môi trường sống.
D. Biển có khả năng chống chịu thiệt hại cao do các chất ô nhiễm gây ra.
Đoạn văn đề cập sự đa dạng cách loài ở biển, được so sánh với các loài ở rừng => nhằm mục đích khuyến khích mọi người nên bao tồn các loài ở đại dương và môi trường sống của chúng.
Dịch bài đọc:
Trùng hợp với những lo ngại về sự mất mát nhanh chóng của các loài và môi trường sống là sự đánh giá ngày càng tăng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái cụ thể, với sức khỏe của trái đất và con người. Phần lớn đã được viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là các sinh cảnh rừng mưa nhiệt đới đặc biệt phong phú. Tuy nhiên, tương đối ít nói về sự đa dạng của sự sống trên biển mặc dù các hệ thống rạn san hô có thể so sánh với rừng mưa về sự phong phú của sự sống.
Một người ngoài hành tinh khám phá Trái đất có lẽ sẽ ưu tiên cho những kẻ thống trị của hành tinh - đặc điểm đặc biệt nhất - đại dương. Con người có thiên hướng về đất mà đôi khi ngăn cản việc kiểm tra các vấn đề toàn cầu. Nhìn từ xa, rất dễ dàng để nhận ra các vùng đất chỉ chiếm một phần ba bề mặt Trái Đất. Cho rằng hai phần ba bề mặt Trái đất là nước và sinh vật biển sống ở tất cả các cấp của đại dương, tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn hơn 100 lần so với đất và chứa hơn 90 phần trăm sự sống trên trái đất mặc dù đại dương có ít loài khác biệt.
Thực tế là một nửa số loài đã biết được cho là sống trong các khu rừng mưa của thế giới dường như không đáng ngạc nhiên, khi xem xét một số lượng lớn các loài côn trùng bao gồm phần lớn các loài. Một nhà khoa học đã tìm thấy nhiều loài kiến khác nhau chỉ trong một cây từ rừng mưa. Trong khi tất cả các loài đều khác biệt với mọi loài khác, gen của chúng hạn chế chúng là côn trùng và có đặc điểm tương tự với 750.000 loài côn trùng. Nếu các loại cơ bản, rộng như phyla và các lớp được nhấn mạnh hơn sự khác biệt giữa các loài, thì sự đa dạng lớn nhất của sự sống là không thể nghi ngờ bằng đường biển. Gần như tất cả các loại thực vật và động vật chính đều hiện diện ở đó.
Để đánh giá đầy đủ sự đa dạng và phong phú của sự sống trên biển, nó giúp "nghĩ nhỏ". Mỗi thìa nước đại dương, vào khoảng 100 đến 100.000 tế bào vi khuẩn cộng với các loại thực vật và động vật vi mô, bao gồm ấu trùng của các sinh vật từ bọt biển và san hô đến sao biển và trai và nhiều hơn nữa.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
enterprise /ˈentəpraɪz/ category /ˈkætəɡəri/
vacancy /ˈveɪkənsi/ contribute /kənˈtrɪbjuːt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
present /ˈpreznt/ appeal /əˈpiːl/
dissolve /dɪˈzɒlv/ eject /iˈdʒekt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2