Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 4) (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 4) (có đáp án)
-
694 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?
Đáp án: D
Giải thích:
- B1. Xem kí hiệu cây cà phê ở trang 3 (kí hiệu chung).
- B2. Xác định các khu vực trồng cà phê. Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Tây Nguyên. Vì vậy, Tây Nguyên là vùng có dện tích trồng cây cà phê lớn nhất nước ta (nhờ đất badan màu mỡ trên bề mặt cao nguyên xếp tầng).
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết đậu tương được trồng nhiều nhất ở vùng nào?
Đáp án: A
Giải thích
- B1. Xem kí hiệu đậu tương ở trang 3 (kí hiệu chung).
- B2. Xác định các khu vực trồng đậu tương. Trung du miền núi Bắc Bộ sản xuất nhiều đậu tương nhất.
Câu 3:
Căn cứ vào vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
Đáp án: B
Giải thích
- B1. Quan sát cột biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm (màu cam).
- B2. Xác định diện tích cây công nghiệp lâu năm ở 4 tỉnh và so sánh tìm ra tỉnh dẫn đầu. Bình Phước có diện tích lớn nhất.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Điija lí Việt Nam trang 18, cho biết những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng TDMNBB, DHNTB, Tây Nguyên. Như vậy, vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?
Đáp án: A
Giải thích:
B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung).
B2. Xác định các khu vực trồng cây cao su.
- Kí hiệu cây cao su phổ biến nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
- Đông Nam Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào?
Đáp án: C
Giải thích:
B1. Xem kí hiệu cây cao su ở trang 3 (kí hiệu chung)
B2. Xác định các khu vực trồng cây cà phê.
- Kí hiệu cây cà phê phổ biến nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dện tích trồng cây cao su lớn nhất nước ta. Một số tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê lớn như Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,…
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi trâu nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Như vậy, vùng nuôi trâu nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất?
Đáp án: B
Giải thích: Xem bảng chú giải tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng, ta thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất là tỉnh Hà Giang và tỉnh Bắc Giang (từ trên 30 đến 50%).
Câu 9:
Do dân số đông nhu cầu lương thực lớn nên để đáp ứng nhu cầu về lương thực thì vùng Đồng bằng sông Hồng đã
Đáp án: B
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn mà khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế nên cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.
Câu 10:
Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến nên có tác động nào dưới đây?
Đáp án: B
Giải thích: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động đến việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Vì nông sản sau khi thu hoạch được chế biến ngay, không mất thời gian và chất bảo quản → chất lượng sản phẩm tăng, chi phí giảm.
Câu 11:
Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều gì dưới đây?
Đáp án: A
Giải thích: Hình thành các vùng chuyên canh (chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực thực phẩm,…) đã thể hiện sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta. Ví dụ: Vùng đồng bằng phát triển các cây công nghiệp hàng năm, cây lúa nước,… vùng núi, cao nguyên trồng các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su,…
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Lúa đông xuân | Lúa hè thu và thu đông | Lúa mùa |
2005 | 35832,9 | 17331,6 | 10435,2 | 8065,1 |
2016 | 43609,5 | 19404,4 | 15010,1 | 9195,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án: D
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.
- Yêu cầu đề bài: thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu, có 2 mốc năm (2005, 2016).
Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là dạng biểu đồ tròn (cụ thể là biểu đồ tròn nhưng có qui mô khác nhau).
Câu 13:
Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do
Đáp án: D
Giải thích: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do nhu cầu sức kéo giảm (sức trâu được thay thế bởi máy móc – cơ giới hóa trong nông nghiệp), chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo. Đồng thời nhân dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu (chủ yếu ăn thịt lợn, gia cầm, bò, thủy sản,…).