Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung Bộ (Phần 2) (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung Bộ (Phần 2) (có đáp án)
-
684 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do có
Giải thích: Mục 2, SGK/157 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 2:
Tỉ trọng điểm nghề cá ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là
Giải thích: Mục 2, SGK/157 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 3:
Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì
Giải thích: Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ vì tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.
Đáp án: A
Câu 4:
Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
Giải thích: Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 5:
Điều kiện nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?
Giải thích: Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 6:
Đường Hồ Chí Minh không có ý nghĩa nào sau đây cho vùng Bắc Trung Bộ?
Giải thích: Mục 3, SGK/159 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 7:
Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
Giải thích: Mục 3, SGK/160 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là 6,8% (biểu đồ cột bên trái phía dưới).
Đáp án: A
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là đất lâm nghiệp có rừng, tiếp đến là đất trồng cây lương thực – thực phẩm – cây hàng năm,…. Bắc Trung Bộ là vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn thứ 2 ở nước ta, sau vùng Tây Nguyên.
Đáp án: B
Câu 10:
Để phát triển ngành công nghiệp ở Bắc Trung Bộ thì vấn đề ưu tiên hàng đầu là
Đáp án: A
Giải thích: Phát triển điện là một ưu tiên hàng đầu trong phát triển công nghiệp của vùng. Do những hạn chế về nguồn nguyên liệu tại chỗ nên việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. Một số nhà máy thuỷ điển hình của vùng Bắc Trung Bộ là thủy điện Bản Vẽ (320 MW), thủy điện Cửu Đạt (97 MW), Rào Quán (64 MW),... Đồng thời, song song với việc xây dựng các cơ sở năng lượng là xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 11:
Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực nhằm giải quyết vấn đề nào dưới đây ở khu vực Bắc Trung Bộ?
Đáp án: D
Giải thích: Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, thủy sản:
- Vùng đồng bằng ven biển thuận lợi cho các cây lương thực (trồng lúa).
- Đường bờ biển dài, nhiều bãi tôm bãi cá và các đầm phá thuận lợi phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
⇒ Biện pháp hợp lí nhất là tiếp tục đẩy mạnh khai thác có hiệu quả các thế mạnh tự nhiên của vùng để đảm bảo lương thực thực phẩm tại chỗ cho vùng: trong ngư nghiệp: tăng cường khai thác nuôi trồng thủy sản; trong trồng trọt: phát triển thủy lợi đẩy mạnh thâm canh, xác định cơ cấu mùa vụ để tăng năng suất và sản lượng lúa.
Câu 12:
Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
Đáp án: A
- Địa hình vùng đồi núi phía Tây BTB có quan hệ mật thiết với dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông về: đặc điểm địa hình, cân bằng môi trường sinh thái. Các hoạt động chặt phá rừng ở vùng núi sẽ gây ra các thiên tai sạt lở đất đai vùng núi, lũ lụt xảy ra mạnh mẽ đối với đồng bằng hạ lưu.
- Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi cát, lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nên rừng ven biển có vai trò rất quan trọng trong phòng chống thiên tai vùng ven biển.
Như vậy, vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
Câu 13:
Việc bảo vệ rừng và vốn rừng không nhằm mục đích nào dưới đây?
Đáp án: B
Giải thích: Việc bảo vệ rừng và vốn rừng nhằm mục đích không chỉ điều hòa nguồn nước, bảo vệ môi trường của các loài động – thực vật, hạn chế tác hại đột ngột của các cơn lũ mà còn có tác dụng chắn gió, bão và cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làm mạc,…
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
Đáp án: A
Giải thích:
B1. Xem kí hiệu cửa khẩu và trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3.
B2. Xác định trên bản đồ Atlat trang 27 vị trí TTCN Vinh và cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn. Tuyến đường số 7 nối TTCN Vinh và cửa khẩu Nậm Cắn.
Câu 15:
Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì
Đáp án: C
Giải thích: DHNTB là nơi tập trung nhiều bãi tôm bãi cá lớn nhất cả nước, với hai ngư trường lớn là Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa. Vì vậy sản lượng đánh bắt cá ở DHNTB cao hơn ở BTB.
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: Nghìn ha)
Các tỉnh thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phú Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
Diện tích | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
Nhận xét đúng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là
Đáp án: B
Giải thích:
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa là lớn nhất (6 nghìn ha), tiếp đến là tỉnh Quảng Nam (5,6 nghìn ha), Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Đà Nẵng là tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ít nhất (0,8 nghìn ha).
- Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 7 lần tỉnh Đà Nẵng; 4,6 lần Quảng Ngãi; 4 lần Ninh Thuận; 3,1 lần Bình Thuận; 2,2 lần Phú Yên; 1,5 lần Bình Định và gấp 1,1 lần Quảng Nam (số lần gấp = diện tích tỉnh A/diện tích tỉnh B).