Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch (có đáp án)
-
591 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ( GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 1996 |
2005 |
2010 | 2013 |
Nhà nước | 74,2 | 249,1 | 567,1 | 891,7 |
Ngoài Nhà nước | 37.5 |
308,9 |
1150,9 | 1834.9 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 39,6 | 433,1 | 1245,5 | 2742,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 là?
Giải thích: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 bao gồm cả khu vực kinh tế nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài. Ta có: 891,7+1834,9+2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: A
Câu 2:
So với 1996, tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 tăng gấp
Giải thích: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 151,3 nghìn tỉ đồng và tổng giá trị sản suất công nghiệp năm 2013 là 5469,2 nghìn tỉ đồng. Như vậy, so với 1996, tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 tăng gấp 5469,2 / 151,3 = 36,1 lần.
Đáp án: D
Câu 3:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế năm 2013 lần lượt là
Giải thích: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế năm 2013 lần lượt là 16,3%; 33,5%; 50,2%.
Đáp án: D
Câu 4:
So với năm 1996, tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước là
Giải thích: Tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước năm 1996 chiếm 49,0%, năm 2013 chiếm 16,3% và so với năm 1996 thì giảm đi 32,7%.
Đáp án: B
Câu 5:
Để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013.
Đáp án: D
Câu 6:
Để thực hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013.
Đáp án: C
Câu 7:
Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và năm 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài thì biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013. Lưu ý: Số liệu phải thông qua xử lí về dạng % và biểu đồ có qui mô khác nhau (có bán kính khác nhau).
Đáp án: A
Câu 8:
Nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013 thì bán kính đường tròn năm 2013 là
Giải thích: Bán kính của biểu đồ tròn năm 2013 sẽ gấp khoảng 2,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.
Đáp án: A
Câu 9:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta có nhận xét sau:
- Nhìn chung, giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế đều tăng (Nhà nước tăng 817,5 nghìn tỉ đồng; ngoài Nhà nước tăng 1797,4 nghìn tỉ đồng và có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2703 nghìn tỉ đồng).
- Thành phần nhà nước có tỉ trọng lớn nhất (năm 1996) nhưng ngày càng giảm). Bắt đầu từ năm 2005 - 2013 thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất.
- Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
Đáp án: B
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta có nhận xét sau:
- Nhìn chung, giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế đều tăng (Nhà nước tăng 817,5 nghìn tỉ đồng; ngoài Nhà nước tăng 1797,4 nghìn tỉ đồng và có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2703 nghìn tỉ đồng).
- Thành phần nhà nước có tỉ trọng lớn nhất (năm 1996) nhưng ngày càng giảm). Bắt đầu từ năm 2005 - 2013 thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất.
- Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
Đáp án: D