Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ P1 (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ P1 (có đáp án)
-
708 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Giải thích: Mục 1, SGK/176 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 2:
Nhận định nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?
Giải thích: Mục 2, SGK/177 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 3:
Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là
Giải thích: Mục 2, SGK/178 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 4:
Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là
Giải thích: Mục 2, SGK/178 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 5:
Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
Giải thích: Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là cả hai vùng này đều có diện tích đất badan giàu dinh dưỡng tập trung thành vùng lớn, rất thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,…
Đáp án: B
Câu 6:
Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ nào sau đây?
Giải thích: Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ khí hậu ở vùng Đông Nam Bộ ít phân hóa theo độ cao còn Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng cao 800 – 1000 – 1500m với một số đỉnh núi cao trên 2000m nên khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
Đáp án: A
Câu 7:
So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng có
Giải thích: Mục 2, SGK/178 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 8:
Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
Giải thích: Mục 2, SGK/178 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 9:
Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là
Giải thích: Mục 2, SGK/177 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 10:
Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
Giải thích: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta. Diện tích cây cao su và cây điều lớn nhất cả nước, diện tích cây cà phê đứng thứ 2 cả nước sau vùng Tây Nguyên. Diện tích cây dừa lớn nhất cả nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có diện tích dừa ít nhưng đang có xu hướng tăng lên.
Đáp án: D
Câu 11:
Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là
Đáp án: B
Giải thích: Phát triển công nghiệp theo chiều sâu không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài, phát triển các ngành công nghiệp năng lượng (nhiệt điện, thủy điện), các ngành công nghiệp hóa chất, dược phẩm, thực phẩm,... những ngành có khả năng gây ô nhiễm môi trường nước, đất và cả không khí rất cao. Chính vì vậy, vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là bảo vệ môi trường nhằm mục đích sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)
Giá trị sản xuất công nghiệp | Năm 1995 | Năm 2005 |
Tổng số | 100 | 100 |
Nhà nước | 38,8 | 24,1 |
Ngoài nhà nước | 19,7 | 23,4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 41,5 | 52,5 |
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn) là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 1995 và năm 2005.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)
Giá trị sản xuất công nghiệp | Năm 1995 | Năm 2005 |
Tổng số | 100 | 100 |
Nhà nước | 38,8 | 24,1 |
Ngoài nhà nước | 19,7 | 23,4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 41,5 | 52,5 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Đáp án: A
Giải thích
Nhận xét:
- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%) ⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm là Sai và Nhận xét C đúng.
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%) ⇒ Nhận xét B đúng.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%) ⇒ Nhận xét D đúng.
Câu 14:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)
2005 | 2010 | 2011 | 2013 | |
Đồng bằng sông hồng | 115352,3 | 185286,1 | 195633,5 | 217079,4 |
Đông Nam Bộ | 73077,4 | 128663,4 | 125603,2 | 142326,6 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là
Đáp án: C
Giải thích: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị). Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép ⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.
Câu 15:
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)
2005 | 2010 | 2011 | 2013 | |
Đồng bằng sông hồng | 115352,3 | 185286,1 | 195633,5 | 217079,4 |
Đông Nam Bộ | 73077,4 | 128663,4 | 125603,2 | 142326,6 |
Nhận xét đúng nhất về giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là
Đáp án: C
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Giá trị sản xuất ngành xây dựng của 2 vùng nhìn chung có xu hướng tăng nhưng khác nhau:
+ Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục và tăng thêm 101 727,1 tỉ đồng (tăng gấp khoảng 1,9 lần).
+ Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng nhưng không ổn định (2005 – 2010; 2011 - 2013 tăng và 2010 – 2011 giảm). Tăng thêm 69 249,2 tỉ đồng (tăng gấp 1,9 lần).
- Tốc độ tăng trưởng của Đông Nam Bộ nhanh hơn Đồng bằng sông Hồng (194,8% so với 188,2%).
Như vậy, giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng gấp 1,95 lần là đáp án đúng nhất.