Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
-
512 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng |
1986 |
40 |
2000 |
16 292 |
2005 |
18 519 |
2010 |
15 185 |
2013 |
16 705 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Ý nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:
- Sản lượng dầu thô khai thác tăng 417,6 lần từ năm 1986 đến năm 2013
- Nhìn chung, sản lượng dầu thô nước ta tăng nhưng không ổn định:
+ Từ năm 1986 – 2005 thì sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục và tăng 18 479 nghìn tấn.
+ Từ năm 2005 đến năm 2010 lại giảm và giảm 3334 nghìn tấn.
+ Từ năm 2010 đến năm 2013, sản lượng dầu thô khai thác tăng và tăng 1520 nghìn tấn.
Đáp án: D
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng |
1986 |
40 |
2000 |
16 292 |
2005 |
18 519 |
2010 |
15 185 |
2013 |
16 705 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do
Giải thích: Nguyên nhân sản lượng dầu thô khai thác ngày càng tăng chủ yếu là do việc nước ta mở cửa hội nhập năm 1986, mở rông quân hệ quốc tế - hợp tác quốc tế về nhiều ngành, đầu tư trang thiết bị, máy móc vào thăm dò, khai thác các mỏ,…
Đáp án: D
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng |
1986 |
40 |
2000 |
16 292 |
2005 |
18 519 |
2010 |
15 185 |
2013 |
16 705 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Công nghiệp khai thác dầu khí phát triển đã giúp cho vùng Đông Nam Bộ?
Giải thích: Ở nước ta, công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng Đông Nam Bộ. Ngành công nghiệp phát triển đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: B
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC QUA MỘT SỐ NĂM
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm |
Sản lượng |
1986 |
40 |
2000 |
16 292 |
2005 |
18 519 |
2010 |
15 185 |
2013 |
16 705 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta qua các năm là
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu (1 đối tượng – dầu khí và 5 mốc năm) kết hợp yêu cầu đề bài (thể hiện sản lượng dầu thô) nên biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác của nước ta giai đoạn 1986 – 2013.
Đáp án: A