Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 5) (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 5) (có đáp án)
-
693 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên nhân chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án: A
Giải thích: ĐBSH có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước nên nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn. Trong khí đó, khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế nên cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.
Câu 2:
Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là
Đáp án: C
Giải thích: Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là hàng tươi sống và khó bản quản (thịt, trứng, sữa). Đòi hỏi yêu cầu cao về vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch nghiêm ngặt. Đây là khó khăn lớn nhất của nước ta khi xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sang thị trường nước ngoài.
Câu 3:
Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
Đáp án: A
Giải thích: Ngành chăn nuôi nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào cơ sở thức ăn => Vì vậy để thúc đẩy chăn nuôi phát triển thì điều kiện quan trọng nhất đảm bảo tốt cơ sở thức ăn.
Câu 4:
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
Đáp án: C
Giải thích: Nguồn thức ăn chủ yếu của đàn lợn là các phụ phẩm của ngành trồng trọt (ngô, lúa, rau màu). ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm lương thực của nước ta. Vì vậy đàn lớn phân bố chủ yếu ở 2 vùng này.
Câu 5:
Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
Đáp án: B
Giải thích: Gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta => Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
Câu 6:
Hạn chế chủ yếu của sản phẩm xuất khẩu ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Đáp án: A
Giải thích: Do sự hạn chế về công nghiệp chế biến, bảo quản các sản phẩm sau chế biến, thu hoạch nên chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế chưa đảm bảo các quy chuyển quốc tế. Các sản phẩm xuất khẩu chưa đảm bảo các quy chuẩn quốc tế là hạn chế cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay.
Câu 7:
Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp là do
Đáp án: C
Giải thích: Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp vì:
- Cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên lệu cho công nghiệp chế biến, đem lại nguồn nông sản có giá trị xuất khẩu lớn thu nhiều ngoại tệ (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều).
- Cây công nghiệp lâu năm là thế mạnh lớn và nổi trội nhất ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta (với diện tích đồi núi lớn, đất feralit và đất badan phì nhiêu, khí hậu nhiệt đới thuận lợi). Trong tổng 2,5 triệu ha cây công nghiệp thì có hơn 1,6 triệu ha cây công nghiệp lâu năm (>65%).
- Các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, dừa…mang lại giá trị xuất khẩu lớn, có vị thứ hàng đầu trên thế giới (hồ tiêu, điều, cà phê). Trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp lâu năm giúp thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, nâng cao thu nhập cho người dân.
Câu 8:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Đáp án: D
Mục đích chủ yếu của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là tạo ra nhiều sản phâm, thu nhiều lợi nhuận. So với cây công nghiệp hằng năm, nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta cung cấp nhiều nông sản có giá trị xuất khẩu lớn (chè, cà phê, cao su, hồ tiệu, điều) mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn => Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm cao hơn và đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp.
Câu 9:
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là
Đáp án: B
Giải thích: Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn.
Câu 10:
Nhân tố nào dưới đây có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?
Đáp án: A
Giải thích: Cả 4 nhận định đều là những nguyên nhân để ngành chắn nuôi phát triển nhưng nhân tố quyết định nhất tới ngành chăn nuôi là nguồn thức ăn cho động vật. Nguồn thức ăn ngày càng được đảm bảo, từ nguồn thức ăn tự nhiên đến thức ăn công nghiệp.
Câu 11:
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là
Đáp án: C
Giải thích: Chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở TDMNBB và BTB nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo. Tuy nhiên hiện nay nông nghiệp được tăng cường cơ giới hóa nên nhu cầu về sức kéo giảm.
Câu 12:
Tại sao ở nước ta, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Đáp án: C
Giải thích: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, đặc biệt là thức ăn từ ngành trồng trọt. Ở nước ta lương thực sản xuất ra chủ yếu dành cho con người (do đông dân) nên lương thực dành cho chăn nuôi rất ít đã làm hạn chế sự phát triển ngành chăn nuôi. Hiện nay, an ninh lương thực được đảm bảo nên ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
Câu 13:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NƯỚC NĂM 2000 – 2015
Năm | Tổng diện tích (nghìn ha) | Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
2000 | 7666,3 | 32529,5 |
2005 | 7329,2 | 35832,9 |
2010 | 7489,4 | 40005,6 |
2013 | 7830,6 | 45105,5 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2015?
Đáp án: B
Giải thích: Xác định từ khóa:
- Thể hiện “tốc độ tăng trưởng”.
- Trong nhiều năm (5 năm).
=> Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong nhiều năm là biểu đồ đường (đường biểu diễn).