Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Tổng kết chương III - Địa lí ngành kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Tổng kết chương III - Địa lí ngành kinh tế
-
310 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là
Đáp án cần chọn là: C
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là giảm tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
Câu 2:
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng
Đáp án cần chọn là: D
Sau khi gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.
Câu 3:
Thế mạnh nông nghiệp của vùng trung du và miền núi nước ta là
Đáp án cần chọn là: D
Vùng trung du và miền núi có đất feralit và đất badan màu mỡ tập trung với diện tích lớn, các cánh rừng, đồng cỏ lớn thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn thả gia súc lớn (trâu, bò).
Câu 4:
Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
Đáp án cần chọn là: C
: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5:
Cà phê được trồng chủ yếu trên loại đất nào sau đây?
Đáp án cần chọn là: A
Cà phê phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên, nơi có diện tích đất badan rộng lớn và màu mỡ cả nước
Câu 6:
Vùng nào sau đây nuôi nhiều trâu nhất nước ta?
Đáp án cần chọn là: B
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực chăn nuôi nhiều trâu nhất nước ta (do đàn trâu ưa ẩm và lạnh, thích hợp với điều kiện thời tiết của khu vực này).
Câu 7:
Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải
Đáp án cần chọn là: C
Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta gồm: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, công nghiệp hóa chất – phân bón – cao su, công nghiệp dệt – may, công nghiệp vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử….
=> Luyện kim không phải là công nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu 8:
Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc
Đáp án cần chọn là: A
Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông Hồng (37%)
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Vinh?
Đáp án cần chọn là: D
Trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành: cơ khí, khai thác khoáng sản (mangan), sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
=> Dệt, may không phải là ngành thuộc trung công nghiệp Vinh.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta là (năm 2007) là
Đáp án cần chọn là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí được đang được khai thác ở nước ta là: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy sắp xếp các bãi biển sau theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ?
Đáp án cần chọn là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các bãi biển sau theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Mỹ Khê (Đà Nẵng).
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án cần chọn là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định được:
- Các tuyến quốc lộ 19, 24, 25 là những tuyến đường ngang tây – đông nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Riêng tuyến quốc lộ 20, nối Tây Nguyên (Di Linh) với vùng Đông Nam Bộ (TP. Biên Hòa).
=> Quốc lộ 20 không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13:
Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là có
Đáp án cần chọn là: C
Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt thủy sản nước ngọt (ao hồ, sông suối) và thủy sản nước mặn (biển), trong đó nguồn lợi thủy sản chủ yếu từ vùng biển.
=> Vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm bãi cá lớn với 4 ngư trường trọng điểm đã mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng lớn cho ngành khai thác thủy sản ở nước ta.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây đúng với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa ở nước ta?
Đáp án cần chọn là: B
Nền nông nghiệp hàng hóa được đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm đến thị trường nhiều hơn, sản xuất không chỉ để tạo ra nông sản mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 15:
Biểu hiện của chuyến dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế không phải là
Đáp án cần chọn là: C
- Biểu hiện của chuyến dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế là sự hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.=> Loại đáp án A, B, C.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế => đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Câu 16:
Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của
Đáp án cần chọn là: A
Nền nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với đặc trưng là:
+ người nông dân quan tâm hơn đến thi trường tiêu thụ.
+ mục địch quan trọng sản xuất ra nhiều hàng hóa để bán ra thị trường, thu nhiều lợi nhuận.
=> Với đặc trưng và mục đích sản xuất đó, sản xuất nông nghiệp nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của sự biến động thị trường.
Câu 18:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là
Đáp án cần chọn là: B
Lãnh thổ nước ta chủ yếu là đồi núi (chiếm ¾ diện tích lãnh thổ) => địa hình khu vực miền núi hiểm trở, nhiều đèo dốc, núi cao gây cản trở cho phát triển các tuyến giao thông đông – tây, cũng như các tuyến đường bộ ở khu vực miền núi; địa hình hiểm trở cũng đòi hỏi chi phí xây dựng cao hơn, phải xây dựng nhiều tuyến đường hầm xuyên núi, đèo…
Câu 19:
Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
Đáp án cần chọn là: A
Nước ta có khí hậu nhiệt đới đới ẩm, lượng nhiệt nhận được trong năm lớn, nhiệt độ trung bình năm trên 22 => thích hợp để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, với nhiều loại cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới như lúa, cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, xoài, chuối, dứa, chôm chôm, sầu riêng….
Câu 20:
Cho biểu đồ:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta Biểu đồ trên thể hiện:
Đáp án cần chọn là: D
Biểu đồ miền thường dùng để thể hiện sự thay đổi (sự chuyển dịch) cơ cấu của đối tượng trong một khoảng thời gian.
=> Biểu đồ trên là biểu đồ miền, có vai trò thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
Câu 21:
Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là
Đáp án cần chọn là: D
- Nước ta có dân cư đông, đem lại nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn; hiện nay cùng với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế, nước ta đã có nhiều chính sách trong phát triển công nghiệp như đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư nước ngoài, ưu đãi về thuế…..
=> Loại đáp án A, B, C
- Tuy nhiên, điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng của nước ta vẫn chưa phát triển hiện đại và đồng bộ, đặc biệt ở khu vực miền núi, nông thôn. Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta.
Câu 22:
Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta cần gắn liền với
Đáp án cần chọn là: A
Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta gắn liền với các khu vực đồi núi. Do vậy, việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi cần chú ý đến vấn đề bảo vệ và phát triển rừng, tránh hiện tượng đốt, chặt phá rừng bừa bãi để khai hoang, lấy đất trồng cây công nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc hạn chế các quá trình xói mòn, sạt lở đất, thiên tai lũ lụt bất thường do mất lớp phủ thực vật hay mất rừng đầu nguồn.
Câu 23:
Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
Đáp án cần chọn là: A
Ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở thức ăn của nước ta đã và đang được đảm bảo tốt, từ nguồn thức ăn truyền thống (hoa màu, lương thực), các đồng cỏ tự nhiên, phụ phẩm ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp…đã thúc đẩy ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh.
Câu 24:
Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta là
Đáp án cần chọn là: A
Chè là cây trồng cận nhiệt, ưa khí hậu mát mẻ, độ ẩm vừa phải của vùng cận nhiệt -> do vậy cây chè thích hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ ở vùng núi phía Bắc nước ta và trên các cao nguyên có độ cao trên 1000m ở Tây Nguyên. Cây cao su là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, thích hợp với đặc điểm khí hậu cận xích đạo nắng nóng quanh năm, nền nhiệt cao ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 25:
Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở
Đáp án cần chọn là: C
- Các trung tâm công nghiệp ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu là các trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ (trừ Hạ Long có quy mô vừa). Sự phát triển và phân bố phụ thuộc vào nguồn tài nguyên khoáng sản.
Ví dụ: trung tâm công nghiệp Hạ Long, Cẩm Phả gắn với các mỏ than lớn ở Quảng Ninh; trung tâm công nghiệp Thái Nguyên, Việt Trì gắn với sự phân bố của các mỏ sắt, đá vôi hay nguồn nông sản lớn từ đồng bằng sông Hồng.
- Sự phát triển các trung tâm công nghiệp cũng gắn liền với vị trí địa lí thuận lợi: gần các cảng biển lớn ở Quảng Ninh, Hải Phòng, các trục giao thông quan trọng, khu vực ĐBSH có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta.
=> Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở giàu tài nguyên, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 26:
Ngành giao thông vận tải đường sông nước ta có tốc độ phát triển còn chậm là do
Đáp án cần chọn là: A
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có tính thất thường, lượng mưa sự phân hóa theo mùa. Chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa vì vậy vào những thời kì khí hậu diễn biến thất thường có mưa lớn, bão, lũ lụt làm nước sông dâng lên nhanh, nước chảy mạnh và xiết; ngược lại thời kì mùa khô nước sông cạn => cản trở các hoạt động vận tải trên sông diễn ra bình thường.
Câu 27:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)
Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?
Đáp án cần chọn là: C
Nhận xét
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh , từ 14482,7 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 150217,1 nghìn tỉ đồng (năm 2014), gấp 10,4 lần.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
+ Khu vực trong nước tăng: 49037,3 / 7672,4 = 6,4 lần.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: 101179,8 / 6810,3 = 14,9 lần.
= > Giá trị xuất khẩu hàng hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn khu vực trong nước (14,9 > 6,4 lần).
- Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước (năm 2014: giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước ngoài gấp 2,1 lần khu vực trong nước).
=> Nhận xét A, B, D đúng.
Nhận xét C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là không đúng
Câu 28:
Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì
Đáp án cần chọn là: A
Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.
Ví dụ. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải sử dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ô-xi hóa
Câu 29:
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
Đáp án cần chọn là: D
- Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất nhằm phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước => điều này phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước, đặc biệt là hoạt động công nghiệp.
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc -> kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng => đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
=> Như vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.