Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 1)
-
735 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu người
Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
Để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của dân số nước ta theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:
Chọn: C.
Từ khóa “chuyển dịch tỉ trọng”. Bảng số liệu có 5 mốc năm. miền thích hợp nhất (xử lí số liệu)
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, NĂM 2012
Đơn vị: %
Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2012:Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
Chọn: D.
Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng thấp nhất (16,6%).
Câu 3:
Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
Chọn: B
Tây Bắc (69 người/) là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước còn vùng đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.
.
Câu 4:
Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí?
Chọn: B.
Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng là một trong các nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
Câu 5:
Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là:
Chọn: C.
Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là việc giảm GDP bình quân đầu người.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
Chọn: D.
Đặc điểm lao động nước ta: Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, mặc dù chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhưng đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
Câu 7:
Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là:
Chọn: A.
Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta?
Chọn: C.
Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài là phát biểu không đúng khi nói về các thành phố, thị xã ở nước ta hiện nay.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các thành phố nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 dân?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số). Xác định kí hiệu đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 dân. Đó là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số). Xác định kí hiệu đô thị loại 1. Đó là: Hải Phòng. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội là đô thị đặc biệt. Cần Thơ là đô thị loại 2.