Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)
-
1232 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số các ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Chọn: B.
Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là: Công nghiệp Năng lượng; Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp Hóa chất - phân bón - cao su; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp cơ khí - điện tử.
Câu 2:
Phong trào người Việt dùng hàng Việt không có ý nghĩa:
Chọn: D.
Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Câu 3:
Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng:
Chọn: D.
Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng: Đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm:
Chọn: B.
Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm là: Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên- kinh tế - xã hội.
Câu 5:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
Chọn: D.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là: Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vụng, vịnh
Câu 6:
Vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là:
Chọn: C.
Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp.
Câu 7:
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là:
Chọn: D.
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 8:
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là:
Chọn: A.
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là nhà máy thủy điện Sơn La (2400MW).
Câu 9:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:
Chọn: C.
khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu là các thị trường nhập khẩu lớn của nước ta vì có nhiều nét tương đồng về sản xuất, tiêu dùng. Gía cả hợp lí hơn các thị trường khác.
Câu 10:
Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
Chọn: A.
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc là các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta với các mặt hàng: lúa gạo, nông sản nhiệt đới, cá basa,...
Câu 11:
Con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây đất nước là:
Chọn: A.
Đường Hồ Chí Minh là con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây đất nước.
Câu 12:
Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:
Chọn: A.
Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng: Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13:
Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về:
Chọn: D.
Do điều kiện chưa cho phép nên nước ta chưa xuất khẩu các hàng hoá về: công nghiệp chế tạo. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là CN nặng, CN nhẹ, khoáng sản, hàng tiểu thủ CN, nông, lâm, thủy sản.
Câu 14:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
Chọn: A.
Do nước nước ta là thành viên của WTO, và 1 số liên kết khu vực nên đã mở rộng và đa dạng hoá thị trường. → kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên.
Câu 15:
Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là:
Chọn: D.
Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là: Nguồn nguyên liệu (từ nông – lâm – ngư nghiệp) và thị trường tiêu thụ.
Câu 16:
Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do:
Chọn: B.
Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do: Xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy điện khí.
Câu 17:
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do:
Chọn: A.
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do: Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, Quảng Ninh là tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 19:
Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ:
Chọn: B.
Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ: Chính sách đổi mới của nhà nước.
Câu 20:
Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có:
Chọn: C.
Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có 3 nhóm với 29 ngành.
Câu 21:
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do:
Chọn: D.
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội (chính sách đa dạng hóa thị trường).
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Chọn: C.
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu không ổn định, chủ yếu là nhập siêu. Nên C sai.
Câu 23:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì:
Chọn: B.
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì nguyên liệu của vùng này chủ yếu là dầu khí ở thềm lục địa phía nam, xa nguồn nguyên liệu than đá.
Câu 24:
Năng suất lương thực tăng mạnh chủ yếu là do:
Chọn B.
Các biện pháp trên đều là các biện pháp giúp tăng năng suất cây lương thực. Nhưng biện pháp quan trọng nhất là: Sử dụng các biện pháp thâm canh.
Câu 25:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:
Chọn: B.
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) 1726km
Câu 26:
Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều rau nhất cả nước:
Chọn B.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng nhiều rau nhất. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Câu 27:
Tổng chiều dài đường sắt nước ta là:
Chọn: D.
Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km đường sắt
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây công nghiệp không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Chọn: C.
Điều là sản phẩm chuyên môn hóa ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Nên C không đúng.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Chọn: C.
các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Hạ Long, Lạng Sơn.
Câu 30:
Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng:
Chọn: B.
Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số), quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là: Hà Nội (trên 1 triệu người), Hải Phòng (từ 500 001 – 1 triệu người), Nam Định (từ 200 001 – 500 000 người), Hải Dương (từ 100 001 – 200 000 người).
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp). Các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 33:
ccó GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (Kinh tế chung), Khánh Hòa có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ. (màu đậm nhất).
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 35:
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
Chọn: C.
Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:
Diện tích lúa hè thu nhỏ hơn diện tích lúa khác, tăng liên tục, diện tích lúa khác có biến động (giai đoạn cuối).
Sản lượng lúa tăng liên tục.
Câu 36:
Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:
Biểu đồ sau thể hiện nội dung gì?
Chọn: A.
Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị, biểu đồ thể hiện nội dung: chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm), trung tâm có quy mô lớn là Hải Phòng.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60%?
Chọn: A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Lâm nghiệp), các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60% là Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng.
Câu 39:
Cho bảng số liệu
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Câu 40:
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Đơn vị: tỉ đồng
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
Chọn: C.
Tính tốc độ tăng trưởng của các khu vực và so sánh.
Khu vực 1: 108,1% (nhanh nhất), Khu vực 2: 101,5% (thấp nhất), Khu vực 3: 107,3%