Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 - Đề số 4
-
3451 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Đơn vị: %
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau?
Chọn: C.
So sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 .
Than: Tăng nhanh trong giai đoạn đầu, chậm trong giai đoạn cuối.
Điện: Tăng nhanh nhất.
Quặng sắt tăng qua các năm.
Câu 2:
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là:
Chọn: C.
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là: xây dựng cơ sở CN chế biến gắn với vùng chuyên canh.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
Chọn: B .
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 (biểu đồ tròn), trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (36,4%), dịch vụ đứng thứ 2 (36%).
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Chọn: C.
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu không ổn định, thường nhập siêu. Nên C sai.
Câu 5:
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:
Chọn: A.
Tổng kim ngạch xuất khẩu là thước đo quy mô xuất khẩu.
Nhiều mặt hàng xuất khẩu là nói về cơ cấu hàng. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc là nói về thị trường xuất khẩu. Nên A đúng.
Câu 6:
Những vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều đậu nhất cả nước:
Chọn C.
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên là 2 vùng đứng đầu cả nước về diện tích trồng đậu. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Câu 7:
Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là:
Chọn: B.
Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là có đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
Câu 8:
Nguyên nhân chính giúp diện tích gieo trồng lúa của nước ta trong thời gian qua có xu hướng tăng là:
Chọn: D.
Nguyên nhân chính giúp diện tích gieo trồng lúa của nước ta trong thời gian qua có xu hướng tăng là nước ta tiến hành thâm canh, tăng vụ.
Câu 9:
Nhân tố nào sau đây không thể hiện tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:
Chọn: A.
Giá thành xây dựng các nhà máy thấp không phải là tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xia, Xingapo và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án: D.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xia, Xingapo và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp), xác định quy mô trung tâm công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Đó là các trung tâm: Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
Câu 12:
Ở nước ta, nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ:
Chọn: C.
Yaly là nhà máy thủy điện nằm trên sông Xê Xan (Tây Nguyên).
Câu 13:
Ở nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do:
Chọn: B.
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do có bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu.
Câu 14:
Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời - vùng biển - vùng thềm lục địa nước ta là:
Chọn: C.
Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời- vùng biển- vùng thềm lục địa nước ta là đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Câu 15:
Vùng nào sau đây là vùng đứng đầu cả nước về diện tích lúa:
Chọn A.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đứng đầu cả nước về diện tích lúa: chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Câu 16:
Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong san xuất nông nghiệp của nước ta:
Chọn A.
Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong san xuất nông nghiệp của nước ta là Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Bởi điều kiện này gây ra các khó khăn như độ ẩm cao (khó bảo quản nông sản), điều kiện nóng ẩm (dễ sinh dịch bệnh), nhiều thiên tai bão lũ…
Câu 17:
Công nghiệp năng lượng được phân thành:
Chọn: B
Công nghiệp năng lượng được phân thành: Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu (khai thác than, dầu khí và các loại khác) và sản xuất điện (thủy điện, nhiệt điện, các loại khác).
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn: A.
Trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long (từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng). Cẩm Phả, Thái Nguyên, Việt Trì có giá trị dưới 9 nghìn tỉ đồng).
Câu 19:
Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là:
Chọn: C.
Với đường bờ biển dài, khúc khuỷu, Duyên hải Nam Trung Bộ trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta. Ví dụ: Nha Trang, Phan Rang , Mỹ Khê, Sa Huỳnh , Quy Nhơn, Vân Phong,...
Câu 20:
Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm:
Chọn: B.
Năm 1992, lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối. Tỉ trọng xuất khẩu: 49,6%; Tỉ trọng nhập khẩu: 50,4%.
Câu 21:
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn: A.
Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị, biểu đồ thể hiện nội dung: Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 (Vùng KTTĐ – biểu đồ tròn).
Quy mô GDP lớn nhất là vùng KTTĐ miền Nam, nhỏ nhất là vùng KTTĐ miền Trung, nên D sai.
Câu 23:
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là?
Chọn: C.
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là tỉ trọng mặt hàng gia công lớn: ví dụ: 90 – 95% hàng dệt may.
Câu 24:
Nhà máy điện nào sau đây là nhà máy thủy điện:
Chọn: B.
Trong các nhà máy thì nhà máy Đa Nhim là nhà máy thủy điện, nằm trên sông Đa Nhim, công suất 160MW.
Câu 25:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là
Chọn: B.
trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là TP Hồ Chí Minh.
Câu 26:
Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là:
Chọn: C
Các phương án đều đề cập đến cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta. Nhưng hiện nay, nhân tố hàng đầu với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là do n ước ta có ngành nông nghiệp với nhiều sản phẩm: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản.
Câu 27:
Ngành không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là:
Chọn: A
dệt – may, da, giầy là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 28:
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác nhất nước ta là:
Chọn: A.
Thông tin sách giáo khoa Địa lí 12 trang 119.
Câu 29:
Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 - 2014?
Đáp án: C.
Nhìn vào biểu đồ và so sánh sự tăng trưởng của các loại cây.
Cây CN lâu năm tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là cây ăn quả, sau đó là cây lương thực có hạt, thấp nhất là cây hàng năm.
Câu 30:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là ngành:
Chọn: B
xem biểu đồ hình 26.1. sách giáo khoa 12, trang 113. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng khoảng 80% trong cơ cấu công nghiệp phân theo 3 nhóm ngành. Năm 2005, chiếm 83,2%.
Câu 31:
Điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta?
Chọn: A.
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu. Nên A sai.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định kí hiệu cà phê. Tỉnh trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là Đắk Lắk.
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở Đông Nam Bộ?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (Kinh tế chung). Trong các tỉnh đượng nêu, Tây Ninh GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở Đông Nam Bộ (màu nhạt nhất – từ 6 đến 9 triệu đồng). Bình Phước (từ 12 đến 15 triệu đồng). Đồng Nai (từ 15 đến 18 triệu đồng). Bình Dương ( trên 18 triệu đồng).
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5,cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây ?
Chọn: D.
Khu kinh tế mở Chu Lai là một khu kinh tế thuộc tỉnh Quảng Nam, là một đòn bẩy quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và trang 4-5, hãy cho biết vịnhVân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?
Chọn: A.
Vịnh Vân Phong là tên vịnh thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đây là một trong 21 khu du lịch quốc gia của Việt Nam.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn: D.
trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn là Hải Phòng. TP.Hồ Chí Minh – rất lớn. Thái Nguyên, Bến Tre – vừa.
Câu 37:
Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là:
Chọn: B.
Dựa trên đặc điểm phát triển ngành chế biến lương thực, thực phẩm, nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới sự phân bố của ngành là Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
Câu 38:
Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh chủ yếu do:
Chọn: C.
Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
Câu 39:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
Chọn: A.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
Câu 40:
Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì:
Chọn: C.
Do vị trí không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc → không có mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm.