Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có đáp án - Đề 19

  • 61497 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Question 1: Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ʌ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɜ:/.

A. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo

B. worm /wɜːm/ (n): sâu/ giun

C. worry /ˈwʌri/ (n)/ (v): mối lo/ lo lắng

D. wordless /ˈwɜːdləs/ (a): không nói nên lời

* Mở rộng: worry có hai phiên âm, là / 'wʌri/ và /'wɜ:ri/. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ba đáp án còn lại đều có phần gạch chân là âm /ɜ:/ nên từ worry cần có phần gạch chân là âm /ʌ/ để đảm bảo đáp án.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Question 2. Đáp án A

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm /d/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /t/.

A. borrowed /ˈbɒrəʊ/: mượn

B. helped /helpt/: giúp đỡ

C. dismissed /dɪsˈmɪst/: giải tán

D. booked /bʊk/: đặt vé/ đặt trước

* Mở rộng: xem lại cách phát âm đuôi “ed” đã có ở các đề trước.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Question 3. Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): hòa tan/ tan ra

B. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình

C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tiết lộ/ tâm sự/ thổ lộ

D. approach /əˈprəʊtʃ/ (v)/ (n): tiếp cận/ cách tiếp cận


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Question 4. Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): xác định

B. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): sự cãi vã/ tranh luận/ luận điểm

C. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): người đồng cấp/ người đồng vị trí

D. marvelous /ˈmɑːvələs/ (a): kì diệu/ thần kì


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A few days ago, ____________problem arise. However, until now, we haven’t found any solutions to it yet.

Xem đáp án

Question 5. Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi mạo từ

“Problem” là danh từ đếm được số ít, nên trước nó buộc phải có một mạo từ hoặc một định từ phù hợp, nên đáp án D bị loại.

“Problem” được nhắc đến lần đầu trong câu, cũng không phải là danh từ mà mọi người đều đã biết đến, nên nó chưa xác định, vậy cũng không đi với đáp án C - the.

“Problem” bắt đầu bằng một phụ âm (P) nên sẽ đi với mạo từ ở đáp án A - a.

Tạm dịch: Một vài ngày trước một vấn đề nổi lên. Tuy nhiên, đến hiện tại chúng tôi vẫn chưa tìm ra cách giải quyết nó.


Câu 6:

Keith deserves____________in the conference for all the help she has given us.

Xem đáp án

Question 6. Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi bị động

“Deserve” có cấu trúc khá đặc biệt.

Ở thể chủ động, cấu trúc của nó là: S + deserve + to V...

Ở thể bị động, động từ này có hai cách dùng:

1/ S + deserve + to be + P2

2/ S + deserve + V-ing

Xét 4 đáp án, có thể thấy đáp án D và B bị loại vì không theo cấu trúc của “deserve”.

Động từ “mention” là ngoại động từ (loại động từ phải có một danh từ theo sau làm tân ngữ), tuy nhiên trong trường hợp này đề bài không cho danh từ nào làm tân ngữ ở sau chỗ trống, nên buộc phải chia động từ “mention” ở thể bị động.

Vì vậy, đáp án C - mentioning đúng vì theo cấu trúc bị động của “deserve”

Tạm dịch: Keith xứng đáng được nhắc tên ở hội nghị vì tất cả những gì cô ấy đã giúp chúng tôi.

* Mở rộng: ngoài “deserve”, các động từ “want”, “need”, và “require” cũng có cách dùng ở thể bị động như trên:

1/ S + deserve/ want/ need/ require + to be + P2

2/ S + deserve/ want/ need/ require + V-ing


Câu 7:

This is not____________the last one we stayed in.

Xem đáp án

Question 7. Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi so sánh

Với so sánh tính từ ngang bằng, khi tính từ đứng ở vị trí bổ sung thông tin cho danh từ số ít, cấu trúc được dùng sẽ là “as + adj + a/ an + Noun + as”

Vậy nên, xét 4 đáp án chỉ có đáp án D - as comfortable a hotel as - là đáp án đúng.

Tạm dịch: Khách sạn này không thoải mái bằng khách sạn lần trước chúng tôi ở.

* Mở rộng: Ngoài “as”, các trạng từ “rather”, “so”, “quite”, và “too” cũng có cấu trúc như trên khi đi kèm với tính từ để bổ sung thông tin cho danh từ số ít: As/ so/ too/ quite/ rather + adj + a/an + Noun


Câu 8:

There are dozens of TV channels, ____________operate 24 hours a day.

Xem đáp án

Question 8. Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi mệnh đề quan hệ

Mệnh đề “There are dozens of TV channels” là một câu đơn đầy đủ, nếu không có các liên từ hoặc các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt khác để nối với mệnh đề sau, thì phải đặt dấu chấm (“.”) sau mệnh đề đó. Vì đề bài cho dấu phẩy (“,”) sau mệnh đề đó cho nên các đáp án A, C, D bị loại vì ba đáp án đó không chứa liên từ và cũng không có các cấu trúc đặc biệt để nối, muốn chọn 3 đáp án này thì sau mệnh đề đầu tiên phải là dấu chấm

Chỉ còn lại đáp án D - some of which (cấu trúc mệnh đề quan hệ không xác định) là phù hợp vì có thể nối hai mệnh đề lại.

Tạm dịch: Có hàng tá những kênh ti vi, một vài trong số đó hoạt động 24 giờ/ ngày.


Câu 9:

Thirty-one people have been injured in____________incidents throughout the day.

Xem đáp án

Question 9. Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi từ loại

“In” là giới từ. Sau giới từ, thường là danh từ hoặc danh động từ.

Sau chỗ trống đã là danh từ “incidents” (tai nạn), cho nên chỗ trống cần điền chỉ có thể là một tính từ để bổ sung thông tin cho danh từ “incidents”.

Xét 4 đáp án, đáp án A - violent (a) là phù hợp.

A. violent (a): bạo lực/ thô bạo/ mãnh liệt

B. violence (n): sự bạo lực/ thô bạo

C. violently (adv): một cách thô bạo/ bạo lực

D. violate (v): vi phạm

Tạm dịch: 31 người đã bị thương trong các vụ tai nạn thảm khốc trong suốt ngày hôm nay.


Câu 10:

what chemical is this? It's____________a horrible smell.

Xem đáp án

Question 10. Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi phrasal verb

Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất .Chọn B - giving off vì:

A. giving over: ngưng làm việc phiền toán

B. giving off: thải ra/ tỏa ra mùi, nhiệt độ, khói, ánh sáng...

C. giving down - không tồn tại

D. giving up: từ bỏ/ bỏ cuộc/ ngưng lại

Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi kinh khủng.


Câu 11:

Mary will have finished all her work ____________

Xem đáp án

Question 11. Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ: when/ while/ before/ after/ as soon as/ by the time/ until... Đối với các câu ở thì tương lai, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đi kèm chỉ được phép chia ở các thì hiện tại.

Vậy nên, chỉ còn đáp án C - by the time her boss returns (chia ở thì hiện tại) là phù hợp.

Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành xong toàn bộ công việc không trễ hơn lúc sếp cô ấy quay về.

* Mở rộng: “By + Mốc thời gian” hoặc “By the time + mệnh đề” là dấu hiệu nhận biết các thì hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn.

Căn cứ vào “mốc thời gian” hoặc “mệnh đề” ở hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai để chia thành các thì hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: By yesterday - chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn


Câu 12:

So little____________about mathematics that the lecture was beyond completely beyond me.

Xem đáp án

Question 12. Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi đảo ngữ

“Little” (adv): ít, gần như không - là một trạng từ mang nghĩa phủ định. Đối với những câu có trạng ngữ phủ định được đảo lên đầu câu và không cách câu bằng dấu phẩy (“,”), cần phải sử dụng đảo ngữ. Vì vậy, các đáp án A và B bị loại do không đảo ngữ.

Câu này có mệnh đề sau chia ở thì quá khứ, nên đáp án phải chọn là đáp án D - did I know (chia ở quá khứ) và loại đáp án C - do I know (chia ở hiện tại).

Tạm dịch: Tôi biết quá ít về toán đến mức mà bài giảng này nằm ngoài tầm đối với tôi.

* Mở rộng: Ngoài ra, câu này còn có thể giải thích theo cấu trúc đảo ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:

- Cấu trúc bình thường: S + V + so +adv/ adj... + that...

- Cấu trúc đảo ngữ: So + adv/adj + trợ động từ + S + (V) + ... + that...


Câu 13:

It is probably impossible for life to ever exist on Venus____________its intense surface heat.

Xem đáp án

Question 13. Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi từ nối

Sau chỗ trống cần điền là một cụm danh từ “its intense surface heat”. Để nối danh từ vào câu, giới từ được sử dụng.

Hai đáp án A - because (bởi vì) và B - although (mặc dù) bị loại vì cả hai là liên từ.

Xét thêm yếu tố về nghĩa, có thể loại được đáp án C - despite (prep): mặc dù - và chọn đáp án D - due to (prep): do có/ bởi vì.

Tạm dịch: Có lẽ sự sống không thể có khả năng tồn tại trên sao Kim do sức nóng bề mặt khủng khiếp của nó.


Câu 14:

If you cannot  improved sales figures this month, you will be____________sacked.

Xem đáp án

Question 14. Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - deliver trong trường hợp này có nghĩa là “đảm bảo thực hiện/ giữ được cam kết” - là phù hợp nghĩa với câu đề bài cho.

A. promise (v): hứa

B. conduct (v): tiến hành/ dẫn điện

C. regulate (v): điều chỉnh/ chỉnh đốn

D. deliver (v): giao hàng/ đảm bảo thực hiện/ giữ được cam kết thực hiện

Tạm dịch: Nếu anh không thể giữ được cam kết tăng doanh số tháng này, anh sẽ bị sa thải.


Câu 15:

At the meeting last week, the finance director____________the figures for the previous year.

Xem đáp án

Question 15. Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án A - produce trong trường hợp này có nghĩa là “xuất trình/ trình bày” - là phù hợp nghĩa với câu đề bài cho.

A. produced (v): sản xuất/ xuất trình/ trình bày

B. represented (v): đại diện

C. purchased (v): mua

D. commended (v): khen ngợi

Tạm dịch: Trong buổi họp tuần trước, giám đốc tài chính đã trình bày những con số của năm ngoái.


Câu 16:

I think Trump can easily win the election. He is a man of the____________.

Xem đáp án

Question 16. Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi thành ngữ

“A man of the people” (thành ngữ): người hiểu được nguyện vọng của người dân.

Xét 4 đáp án, chỉ có thể chọn được đáp án D - people.

A. community (n): cộng đồng

B. society (n): xã hội

C. country (n): đất nước

D. people (n): con người/ nhân dân

Tạm dịch: Tôi nghĩ Trump có thể dễ dàng thắng cuộc bầu cử này. Ông ta là người thấu hiểu nguyện vọng nhân dân.


Câu 17:

Overcrowded slums are often considered as breeding ground____________crime.

Xem đáp án

Question 17. Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi giới từ

Danh từ “breeding ground”: nơi phát sinh ra - đi với giới từ “for”.

Vậy nên, chỉ có thể chọn đáp án C - for là phù hợp.

Tạm dịch: Những khu ổ chuột đông đúc thường được coi là nơi phát sinh ra tội phạm.


Câu 18:

The military court____________ the major for failing to do his duty.

Xem đáp án

Question 18. Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - reprimanded - có nghĩa là “khiển trách” và thường được dùng trong hoàn cảnh khiển trách các quan chức, trong các văn bản chính thức có hiệu lực pháp lý.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.

A. scolded (v): mắng/ khiển trách - dùng trong văn cảnh thường ngày (bố mẹ/ thầy cô mắng con/ học sinh)

B. reprimanded (v): khiển trách - dùng trong văn cảnh chính thức, có hiệu lực pháp lý

C. humiliated (v): làm cho xấu hổ/ nhạo báng

D. ridiculed (v): cười nhạo

Tạm dịch: Tòa án quân đội khiển trách vị thiếu tá vì không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình.


Bắt đầu thi ngay