Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có đáp án (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có đáp án - Đề 2
-
65367 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1.
Question 1: Đáp án D
Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D là âm /g/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /dʒ/.
- A. general /ˈdʒenrəl/ (a)/(n): tổng quan, tổng quát (a)/ đại tướng (n)
- B. generous /ˈdʒenərəs/ (a): hào phóng/ rộng rãi
- C. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (n): thế hệ
D. guillotine /ˈɡɪlətiːn/ (n): máy chém
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 2
Question 2: Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /s/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɪz/.
- A. changes /tʃeɪndʒ/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “thay đổi”/ động từ “thay đổi” chia số ít
- B. increases /ɪnˈkriːs/ (n)/(v): số nhiều của danh từ “sự tăng lên”/ động từ “tăng lên” chia số ít
- C. suffocates /ˈsʌfəkeɪt/ (v): động từ “chết ngạt/ làm chết ngạt” chia số ít
- D. compromises /ˈkɒmprəmaɪz/ (n)/ (v): số nhiều của danh từ “sự nhượng bộ”/ động từ “nhượng bộ” chia số ít
* Mở rộng: Với đuôi -s/es, có ba cách phát âm:
1/ Phát âm là /ɪz/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là một trong sáu âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: s, x, sh, ch, ge, z... ví dụ: kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/, match /mætʃ/ → matches /mætʃɪz/
2/ Phát âm là /s/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm vô thanh, trừ ba âm /s/, /ʃ/, /tʃ/. Các âm vô thanh trừ ba âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái sau: p, k, t, th.. ví dụ: stop /stɒp/ → stops /stɒps/, breath /breθ/ → breaths /breθs/.
3/ Phát âm là /z/ khi danh từ/ động từ có âm cuối cùng là các âm hữu thanh còn lại, trừ ba âm /z/, /ʒ/, /dʒ/. Các âm này thường được thể hiện bằng các chữ cái thể hiện nguyên âm: u, e, o, a, i, và các chữ cái thể hiện phụ âm khác. Ví dụ: need /ni:d/ → needs /ni:dz/, employee /ɪmˈplɔɪiː/ → employees /ɪmˈplɔɪiːz/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 3
Question 3: Đáp án C
Đáp án C đúng vì đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- A. deploy /dɪˈplɔɪ/ (v): triển khai
- B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì/ bảo dưỡng
- C. border /ˈbɔːdə(r)/ (n)/(v): biên giới (n)/ tiếp giáp biên giới với (v)
- D. attain /əˈteɪn/ (v): lấy được/ đạt được.
* Mở rộng: Những động từ kết thúc với đuôi “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.
Đáp án B và D là hai ví dụ cụ thể.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 4
Question 4. Đáp án D.
Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 3.
- A. referee /ˌrefəˈriː/ (n): trọng tài/ người tham khảo thông tin
- B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ (n): con chuột túi
- C. cigarette /ˌsɪɡəˈret/ (n): thuốc lá
- D. technique /tekˈniːk/ (n): kỹ thuật
* Mở rộng: Những từ kết thúc với các đuôi “-ade, -ee, -eer, -ese, -ette, -een, -oo, -oon, -aire, -esque, -ique, -ain, -ever” thường có trọng âm rơi vào chính nó. Các đáp án trong câu này là ví dụ cụ thể.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. After so___________consideration, we have finally arrived at a decision.
Question 5. Đáp án D.
Đáp án D - câu hỏi lượng từ
“consideration” - sự cân nhắc - là danh từ không đếm được, vậy nên đáp án C - many: nhiều (đi với danh từ đếm được số nhiều) là đáp án bị loại
“A lot of/ lots of” đều có nghĩa là rất nhiều, vậy nên hai từ này sẽ không theo sau các trạng từ chỉ mức độ “so, very, too, rather”. Vì vậy, hai đáp án A - a lot of, và B - lots of cũng bị loại. Đáp án D - much: nhiều (đi với danh từ không đếm được) - là đáp án đúng.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc rất nhiều, chúng tôi cuối cùng cũng đưa ra được quyết định.
* Mở rộng: “Arrive at a decision/ solution/ compromise” là cách dùng thành ngữ của “arrive at” và có nghĩa là: đạt được/ tìm ra.
Câu 6:
Question 6. The author did not intend anybody___________his paintings until they were finished.
Question 6. Đáp án C
Đáp án C - câu hỏi V + To V
Động từ “Intend” + (sb) to do sth: dự định làm gì/ dự định cho ai làm gì. Vì “intend + sb” đi với To V nên hai đáp án A - seeing, và đáp án B - to seeing loại vì sai cấu trúc.
Động từ “see” thường có hai cách dùng:
1/ “see” đứng một mình (nội động từ) - luôn ở dạng chủ động - nghĩa là: sử dụng mắt để nhìn.
2/ “see” + sb/ sth (ngoại động từ) - nếu không có sb/sth (tân ngữ) theo sau thì để bị động - nghĩa là: nhìn thấy sb/sth, cần nhắc/suy nghĩ sb/sth, suy nghĩ sb/ sth.
Câu đề bài cho có “his painting” là “sth” (tân ngữ) của “see” nên trường hợp này phải để ở dạng chủ động. Vì vậy đáp án D - to be seen (thể bị động) - là đáp án án bị loại. Đáp án đúng là C - to see.
Tạm dịch: Tác giả có dự định không để cho bất cứ ai nhìn thấy những bức tranh của mình trước khi chúng được hoàn thiện.
* Mở rộng: Ngoại động từ luôn luôn có sb/ sth (tân ngữ) theo sau. Nếu không có hoặc thiếu, động từ đó sẽ để ở dạng bị động.
Câu 7:
Question 7. Every day, Peters mother drives him to school. However, today, he ___________to school by his father.
Question 7. Đáp án B
Đáp án B - câu bị động
Động từ “take” + sb/sth + to/into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm. Trong cách dùng này, “take” là ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ. Câu đề bài cho lại không có “sb/sth” sau chỗ trống nên “take” không được để chủ động vì đang thiếu tân ngữ, vậy ta loại đáp án D.
Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi. Để diễn tả hành động xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng. Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B - is being taken - bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến trường.
Câu 8:
Question 8. Linda, along with hundreds of others, ___________unemployed when the factory closes next month.
Question 8. Đáp án C
Đáp án C - câu hỏi hòa hợp chủ vị
Thời gian đề bài cho là “next month” - tháng sau (chỉ tương lai) nên chỉ có thể giữ lại hai đáp án là C - is becoming, và D - are becoming bởi thì Hiện tại Tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đó là kế hoạch.
Khi cụm “N1 + with/ along with/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/ in addition to + N2” làm chủ ngữ trong câu, động từ được chia theo N1. Cụ thể, trong câu bài cho “Linda, along with hundreds of others” có N1 là Linda - danh từ riêng chỉ tên người - là số ít. Vì vậy, đáp án C - is becoming (chia theo chủ ngữ số ít) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Linda, cùng với hàng trăm người khác sẽ trở thành thất nghiệp khi nhà máy đóng cửa vào tháng tới.
* Mở rộng: “with/ along with/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/ in addition to” là các giới từ. “Giới từ + N” tạo thành cụm giới từ - đóng vai trò làm Trạng ngữ của câu. Vì vậy, thực chất cụm “N1 + with/ along with/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/ in addition to + N2” là một cụm danh từ được hình thành bởi “N1 + Trạng ngữ”. Vậy nên, động từ phải được chia hòa hợp với N1 (danh từ chính của cụm danh từ).
Câu 9:
Question 9. The customs officers stopped the suspected man and ordered him to show___________.
Question 9. Đáp án B
Đáp án B - câu hỏi mệnh đề danh từ/ danh ngữ
Mệnh đề danh từ/ danh ngữ là một mệnh để được dùng như một danh từ trong câu chứ không phải là câu hỏi nên không có đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ), nên hai đáp án có đảo ngữ là A - what was he carrying in his bag, và D - what does he carry in his bag là hai đáp án bị loại.
Đề bài cho động từ ở mệnh đề chính là “stopped” và “ordered” ở thì quá khứ, nên mệnh đề danh từ/ danh ngữ (là một mệnh đề phụ) cũng phải được chia ở thì quá khứ. Vì vậy, đáp án B - what he was carrying in his bag (quá khứ tiếp diễn) là đáp án đúng.
Tạm dịch: Các nhân viên hải quan đã chặn người đàn ông bị tình nghi lại và ra lệnh cho ông ta trình ra những gì ông ta đang mang trong cặp của mình.
* Mở rộng: Mệnh đề phụ trong câu như mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề danh từ/ danh ngữ, mệnh đề quan hệ... thường sẽ tuân thủ theo thì động từ của mệnh đề chính.
Câu 10:
Question 10. It was an English student, not a French one, ___________was the captain of our school team.
Question 10. Đáp án D
Đáp án D - câu hỏi câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Câu chẻ/ câu nhấn mạnh thường có cấu trúc: It + be + danh từ HOẶC giới từ + danh từ (cụm giới tử) + that/ who/ which...
Trong trường hợp này, “an English student” là danh từ chỉ người, nên đáp án A - which (chỉ vật) bị loại.
Vì không có đáp án “that” nên đáp án D - who (chỉ người) là đáp án duy nhất có thể chọn.
Tạm dịch: Chính một sinh viên người Anh chứ không phải người Pháp mới là đội trưởng của đội tuyển trường chúng tôi.
* Mở rộng: Ở câu chẻ, “that” là từ dùng cho mọi trường hợp. “Which” chỉ dùng làm chủ ngữ và đứng sau danh từ chỉ vật. “Who” chỉ dùng làm chủ ngữ và đứng sau danh từ chỉ người.
Câu 11:
Question 11. The man standing next to our father is a persuasive speaker with a natural talent___________leadership.
Question 11. Đáp án A
Đáp án A - câu hỏi giới từ
Danh từ “talent” + for: tài năng về lĩnh vực gì đó.
Vì vậy, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Người đàn ông đứng cạnh bố chúng tôi là một người nói chuyện rất thuyết phục và có tài lãnh đạo thiên bẩm.
Câu 12:
Question 12. The report form is available on the two___________discs in my drawer.
Question 12. Đáp án D
Đáp án D - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ
Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lần lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Ba tính từ trong câu cho là: small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án D đúng.
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.
Câu 13:
Question 13. The drug under examination has shown some___________results when given to volunteers in some countries.
Question 13. Đáp án C
Đáp án C - câu hỏi từ loại
Từ chỉ số lượng “some” bắt đầu cụm danh từ. Đề bài đã cho “results” là danh từ, nên chỗ trống trước danh từ “results” cần có một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “results”. Vì vậy, hai đáp án bị loại là B - impresses (động từ chia số ít) và D - impression (danh từ) là hai đáp án bị loại.
Còn lại hai đáp án A - impressed và C - impressive là hai tính từ. Đến đây nghĩa của hai từ này sẽ được cân nhắc.
A - Impressed: bị ấn tượng
C - impressive: ấn tượng/ gây ấn tượng.
Đề bài cho danh từ “results”: kết quả. Xét về nghĩa, đáp án C - impressive phù hợp hơn khi “impressive results” có nghĩa là “những kết quả ấn tượng”.
Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia.
* Mở rộng: Các phân từ 1 (V-ing) và phân từ 2 (P2) cũng thường được dùng như tính từ. Khi đó, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động (gây ra cảm giác....) còn P2 mang nghĩa bị động (bị tác động bởi cảm giác...). Ví dụ: interesting: gây cảm giác thú vị/ interested: bị làm cho thấy thú vị.
Câu 14:
Question 14. During rush hours, the traffic is usually___________and cars are closing up behind each other.
Question 14. Đáp án B
Đáp án B - câu hỏi kết hợp từ (collocation) Danh từ “traffic” - giao thông - thường được kết hợp với các tính từ: heavy, light, và busy. Vậy nên đáp án A - light và B - heavy là hai đáp án có thể chọn.
Đề bài cho trạng ngữ là “during rush hours” - trong giờ cao điểm. Giờ cao điểm là giờ giao thông đông đúc, nên đáp án B - heavy là đáp án phù hợp.
- A. light (a): nhẹ/ vắng vẻ
- B. heavy (a): nặng/ đông đúc
- C. substantial (a): nhiều/ đáng kể
- D. enormous (a): khổng lồ
Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, giao thông thường đông đúc và xe ô tô nối đuôi dồn sát nhau.
Câu 15:
Question 15. After suffering severe wounds in the attack, the secret agent decided to ___________ his resignation to the commander.
Question 15. Đáp án D
Đáp án D - câu hỏi về lựa chọn từ.
Đáp án D - offer (nộp) phù hợp với nghĩa và kết hợp với danh từ “resignation” - đơn xin nghỉ việc.
- A. give (v): đưa/ tặng
- B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng
- C. propose (v): đề xuất
- D. offer (v): đề nghị giúp đỡ/ đưa cho/ nộp
Tạm dịch: Sau khi phải chịu đựng những vết thương nghiêm trọng trong vụ tấn công, người mật vụ đó quyết định nộp đơn xin nghỉ việc lên tổng chỉ huy.
Câu 16:
Question 16. Her father was really a___________of strength to her when her marriage broke up.
Question 16. Đáp án D
Đáp án D - câu hỏi thành ngữ
Thành ngữ “a tower of strength”: một người làm chỗ dựa, người bảo vệ. Xét 4 đáp án, đáp án D - tower là phù hợp với thành ngữ.
- A. source (n): nguồn/ nguồn cơn
- B. sculpture (n): bức tượng
- C. figure (n): con số/ nhân vật
- D. tower (n): tòa tháp
Tạm dịch: Cha cô ấy thực sự là một chỗ dựa tinh thần khi cuộc hôn nhân của cô ấy tan vỡ.
Câu 17:
Question 17. When travelling in Europe, we tried to ___________at least an hour in a medieval town to explore it.
Question 17. Đáp án A
Đáp án A - câu hỏi phrasal verb
Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa phù hợp nhất. Chọn A - stop off vì:
- A. stop off: ghé thăm dọc được
- B. stop out: đi khuya không về nhà
- C. stop up: thức khuya
- D. stop in: ở nhà, không ra ngoài
Tạm dịch: Khi đi du lịch châu Âu, chúng tôi cố gắng ghé một thị trấn từ thời trung cổ trên đường đi để khám phá nó.
Câu 18:
Question 18. Last week, an earthquake which___________6.1 on the Richter scale struck southern California.
Question 18. Đáp án B.
Đáp án B - câu hỏi lựa chọn từ
Đáp án B - measured (có số đo/ có độ lớn là) phù hợp về nghĩa trong câu này.
- A. read (v): đọc/ viết là
- B. measured (v): đo lường/ có số đo, độ lớn là
- C. calculated (v): tính toán
- D. estimated (v): ước lượng
Tạm dịch: Tuần trước, một trận động đất có độ lớn 6.1 độ Richter ập đến miền nam California.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 19. Just pulling out of the station the train was that we were supposed to catch.
Question 19. Đáp án B
Kiến thức đảo ngữ đặc biệt: Đảo ngữ được sử dụng khi cần đưa cụm “N + mệnh đề quan hệ” về cuối câu.
Ở câu này “the train was” sai vì kiến thức đảo ngữ đặc biệt được sử dụng. Vì thế nên đáp án B - the train was → was the train.
Câu đúng: Just pulling out of the station was the train that we were supposed to catch, (có “N + mệnh đề quan hệ” ở cuối câu).
Tạm dịch: Vừa mới ra khỏi nhà ga là chuyến tàu mà đáng lẽ chúng ta phải bắt.
Câu 20:
Question 20. Alice Thornton’s autobiography provides a fascinate account of family life in seventeenth-century England.
Question 20. Đáp án A
“A fascinate account” là cụm danh từ, vị trí của “fascinate” phải là tính từ vì “account” là danh từ chính còn “a” là mạo từ. Vì vậy, A - a fascinate account → a fascinating account, (sửa động từ “fascinate” thành tính từ “fascinating”).
Tạm dịch: Cuốn tự truyện của Alice Thornton cung cấp một câu chuyện thú vị về cuộc sống gia đình ở nước Anh vào thế kỉ 17.
Câu 21:
Question 21. The meeting would have finished earlier if there had not been for their interruptions.
Question 21. Đáp án C
Cấu trúc: “if there + were not/ had not been + N” dùng để giả sử một điều gì đó không tồn tại ở câu điều kiện loại 2 và 3. Trong câu này đáp án C - had not been for → had not been (lược bỏ “for”).
* Mở rộng: “if there were not/ had not been + N” = “if it were not/ had not been for + N” (khi chủ ngữ là “it”, trước danh từ mới có “for”.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 22. ‘T have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.
Question 22. Đáp án A
Dịch câu đề bài: “Tôi chưa bao giờ đến Nga. Tôi nghĩ tôi sẽ đi đến đó vào năm tới” Bill nói.
- A. Bill nói rằng gã chưa bao giờ đến Nga và nghĩ rằng mình sẽ đi đến đó vào năm sau.
- B. không dịch vì sai ngữ pháp - động từ “thinks” không lùi thì.
- C. không dịch vì sai ngữ pháp - động từ “thinks” không lùi thì.
- D. không dịch vì sai ngữ pháp - động từ “thinks” không lùi thì.
Đáp án A đúng vì tuân thủ các quy tắc chuyển từ câu trực tiếp về câu gián tiếp: lùi các thì hiện tại về thì quá khứ tương ứng, chuyển các ngôi trực tiếp (I) về ngôi gián tiếp (he), và chuyển trạng ngữ chỉ thời gian “next year” thành “the next year”.
Ba đáp án còn lại sai vì chưa lùi thì của động từ “thinks” về thì quá khứ tương ứng.
* Mở rộng: Ở câu gián tiếp, các yếu tố về ngôi luôn luôn thay đổi so với câu trực tiếp. Tuy nhiên, các yếu tố còn lại như thì động từ, trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, và chỉ định chỉ thay đổi khi các động từ tường thuật “say/ tell” chia ở quá khứ. Nếu các động từ này được chia ở các thì hiện tại (tất cả các thì hiện tại) thì không có yếu tố nào được thay đổi trừ ngôi.
Ví dụ: My mother always says: “You have to clean up your table before you go back to your room”
→ My mother always says I have to clean up my table before I go back to my room, (câu gián tiếp chỉ thay đổi ngôi từ you → I vì động từ “say” chia ở hiện tại đơn).
Câu 23:
Question 23. People believed that Jane retired because of her poor health.
Question 23. Đáp án B
Dịch câu đề bài: Mọi người đã từng tin rằng Jane nghỉ hưu vì sức khỏe yếu.
- A. Jane vẫn còn được tin là đã nghỉ hưu vì sức khỏe yếu.
- B. Jane đã từng được tin là nghỉ hưu vì sức khỏe yếu.
- C. Người ta vẫn tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khỏe yếu.
- D. Không dịch do không tồn tại cấu trúc này. Với các động từ tường thuật (tt), để chuyển câu chủ động “S1 + V (tt) + that + S2 + V2 + ...” về bị động, ta có hai cách:
(1) It + be + P2(tt) + that + S2 + V2 + ....
(2) S2 + be + P2 (tt) + to V/ to have P2 + ...
Nếu xét về cấu trúc, thì ba đáp án A, B, và C đều đúng. Tuy nhiên cần phải lưu ý thêm: “be + P2” ở cả hai mẫu câu bị động trên đều phải chia theo thì của V (tt) ở câu chủ động. Trong trường hợp này, ở câu chủ động có “believed” chia ở quá khứ đơn, nghĩa là “be + P2” phải là “was believed”. Vì vậy, chỉ có đáp án B đúng.
Câu 24:
Question 24. Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.
Question 24. Đáp án B
Dịch câu đề bài: Charles đáng lẽ ra đã thắng trong cuộc thi viết luận nếu nó đánh máy lại bài viết của nó. (ngụ ý rằng trong thực tế Charles không thắng cuộc thi viết luận vì không đánh máy bài viết của mình).
- Charles đã thắng cuộc thi viết luận mặc dù không đánh máy bài viết của mình → sai nghĩa.
- Charles không giành được giải trong cuộc thi viết luận vì nó không đánh máy lại bài thi của mình. → đúng
- Việc đánh máy lại bài viết của mình khiến cho Charles thắng cuộc thi viết luận → sai nghĩa
- D. Charles không giành được giải trong cuộc thi viết luận mặc dù đã đánh máy lại bài viết của mình → sai nghĩa một vế.
Đáp án B đúng vì phù hợp với nghĩa của đề bài. Câu điều kiện loại 3 giả sử những khả năng không có thật trong quá khứ, vì vậy khi ý nghĩa của câu điều kiện được diễn tả lại bằng câu trần thuật (câu diễn tả điều có thật) thì cần phải viết ngược lại cho đúng sự thật. Do đó ba đáp án còn lại đều sai về nghĩa.
Question 25. Đáp án C
Dịch đề bài: Chính phủ biết về mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Chính phủ cần phải hành động sớm. (ngụ ý: khi biết về tầm nghiêm trọng thì cần hành động ngay.)
- A. Không dịch vì sai ngữ pháp. “Whereas” (trong khi đó) phải có dấu phẩy “,” theo trước nhưng ở đáp án A không có dấu phẩy.
- B. Không dịch vì sai ngữ pháp. “So that” có hai cách dùng. Khi có dấu phẩy “,” theo trước, nó mang nghĩa “thế cho nên”. Khi không có dấu phẩy theo trước, nó mang nghĩa “để mà” và mệnh đề theo sau nó buộc phải có một động từ khuyết thiếu. Đáp án B dùng “so that” không có dấu “,” nhưng cũng không có động từ khuyết thiếu.
- C. Khi biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề, chính phủ cần phải hành động sớm. → đúng.
- D. Chính phủ biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Nếu không thì, nó cần hành động sớm. → sai nghĩa
Đáp án C đúng vì dùng phân từ 1 và cụ thể là hiện tại phân từ (V-ing) nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the government), mệnh đề V-ing chỉ điều kiện cho mệnh đề sau và có nghĩa phù hợp.
Các đáp án còn lại sai ngữ pháp hoặc sai nghĩa.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 25. The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.
Question 25. Đáp án C
Dịch đề bài: Chính phủ biết về mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Chính phủ cần phải hành động sớm. (ngụ ý: khi biết về tầm nghiêm trọng thì cần hành động ngay.)
- A. Không dịch vì sai ngữ pháp. “Whereas” (trong khi đó) phải có dấu phẩy “,” theo trước nhưng ở đáp án A không có dấu phẩy.
- B. Không dịch vì sai ngữ pháp. “So that” có hai cách dùng. Khi có dấu phẩy “,” theo trước, nó mang nghĩa “thế cho nên”. Khi không có dấu phẩy theo trước, nó mang nghĩa “để mà” và mệnh đề theo sau nó buộc phải có một động từ khuyết thiếu. Đáp án B dùng “so that” không có dấu “,” nhưng cũng không có động từ khuyết thiếu.
- C. Khi biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề, chính phủ cần phải hành động sớm. → đúng.
- D. Chính phủ biết mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Nếu không thì, nó cần hành động sớm. → sai nghĩa
Đáp án C đúng vì dùng phân từ 1 và cụ thể là hiện tại phân từ (V-ing) nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the government), mệnh đề V-ing chỉ điều kiện cho mệnh đề sau và có nghĩa phù hợp.
Các đáp án còn lại sai ngữ pháp hoặc sai nghĩa.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 26. The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.
Question 26. Đáp án B
Dịch câu đề bài: Chất này rất độc. Quần áo bảo hộ phải luôn được mặc.
- A. Không dịch vì sai ngữ pháp. Để nối hai mệnh đề, chỉ cân dùng một liên từ. Đáp án A có hai liên từ là “since” và “so”.
- B. Chất này độc đến nỗi mà quần áo bảo hộ phải luôn được mặc. → đúng
- C. Không dịch vì sai ngữ pháp. Theo ngữ pháp, “such” + danh từ. Ở đây theo sau “such” chỉ là “toxic” (tính từ) nên C sai.
- D. Không dịch vì sai cách dùng cấu trúc. Có tồn tại cấu trúc S + V + Too + adj/adv + to V: quá....nên không thể... Tuy nhiên, nếu dùng cấu trúc này thì “S” cũng là người gây ra hành động “to V”. Ở đáp án này, “S” là “the substance” (chất này) mà “to V” lại là “to wear” (mặc quần áo). Chất thì không thể gây ra hành động mặc quần áo →
Đáp án B đúng vì phù hợp nghĩa. Ở trong đáp án này, cấu trúc đảo ngữ với “so” được sử dụng: So + adj/ adv + trợ động từ + S + V + ... (nếu động từ chính là “be” thì đảo “be” lên trước chủ ngữ).
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 27. Dick is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday.
Dick: “Thanks for the nice gift you brought to me!”
Michelle: “___________”
Question 27. Đáp án A
“Thanks for the nice gift you brought to me!” - Cám ơn vì món quà đẹp mà bạn tặng mình. Đây là lời cám ơn.
Đối với lời cám ơn, các câu trả lời thường là: (you are) welcome/ my pleasure/ don’t mention it/ (that’s) the least I can do... + một lời khách sáo.
Xét 4 đáp án. Chọn A là phù hợp nhất.
- A. Không có chi! Thật vui vì cậu thích nó.
- B. Không, không một tí nào hết.
- C. Thực ra thì bản thân mình chả thích nó.
- D. Được rồi! Thế cậu có biết nó giá bao nhiêu không?
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 28. Ben: “___________.”
Jane: “Never mind.”
Question 28. Đáp án A
“Never mind.” - không sao đâu/ đừng bận tâm. Đây là câu trả lời cho những lời xin lỗi.
Xét 4 đáp án, đáp án A phù hợp vì là lời xin lỗi.
- A. Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của cậu. Để tớ đem nó đi giặt.
- B. Cậu có phiền khi đi ăn tối vào chủ nhật tới không? → “Would you mind/ do you mind” là mẫu câu dùng để mời/ nhờ vả/ hỏi xin phép. Với mẫu câu này, lời đáp lại thường là “No/ Not at all” để thể hiện sự đồng tình; Khi không đồng tình, vẫn cũng “No/ Not at all” nhưng kèm theo “But....”.
- C. Cám ơn vì đã thành thật với tớ. → Lời cám ơn. Nhìn lại câu 27 để biết cách trả lời câu cám ơn.
D. Chúc mừng! Thật tuyệt vời! lời khen, chúc mừng. Với loại câu này, đáp lại bằng cách cám ơn và kèm theo một câu khách sáo.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 29. The first time I met my friend’s parents, I was walking on eggshells because I knew their political views were very different from mine.
Question 29. Đáp án D
“Walk on eggshells” (thành ngữ): cẩn thận trong hành xử, lời ăn, tiếng nói. Chọn đáp án D - had to be very cautious: phải vô cùng cẩn trọng - là gần nghĩa nhất với thành ngữ bài cho.
- A. nói chuyện một cách lo sợ
- B. chịu nhiều áp lực
- C. được cho nhiều trứng
- phải vô cùng cẩn trọng
Tạm dịch: Ở lần đầu tiên gặp bố mẹ của bạn, tôi đã phải rất cẩn trọng lời ăn tiếng nói vì tôi biết quan điểm chính trị của họ khác với của tôi.
Câu 30:
Question 30. Albert Einstein is lauded as one of the greatest theoretical physicists of all time.
Question 30. Đáp án A
“Lauded” (v): phân từ 2 của “khen ngợi”. Chọn đáp án A - acclaimed: phân từ 2 của “tán dương” - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
- A. acclaim (v): tán dương
- B. dictate (v): đọc chính tả/ ra lệnh
- C. describe (v): miêu tả
- D. ordain (v): sắc phong (trong tôn giáo).
Tạm dịch: Albert Einstein được khen ngợi như một trong những nhà vật lý lý thuyết vĩ đại nhất mọi thời đại.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 31. His lawyer thought Jack had a good chance of being acquitted at the trial, if no further evidence was found.
Question 31. Đáp án A
“Acquitted” (v): tuyên trắng án. chọn đáp án A - found guilty: nhận thấy có tội - là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
- A. found guilty: nhận thấy có tội
- B. declared innocent: tuyên bố vô tội
- C. charged of being faulty: bị kết tội vì có lỗi.
- D. advised of appealing: được báo cho việc biện hộ
Tạm dịch: Luật sư của Jack cho rằng anh ấy có nhiều cơ hội để được tuyên trắng án nếu như không có thêm bằng chứng nào được tìm thấy.
* Mở rộng: Advise sb of sth: thông báo cho ai về chuyện gì đó
Câu 32:
Question 32. Recycling and disposal of wastes require sizable expenditure, in such situations, industries preferred to export their wastes to other countries.
Question 32. Đáp án D
“Sizeable” (a): khá lớn/ đáng kể. Đáp án D - trivial (a): không đáng kể - là đáp án trái nghĩa với từ đề bài cho.
- minimum (a): tối thiểu
- B. considerable (a): đáng kể
- C. plentiful (a): nhiều/ dư dả
- D. trivial (a): không đáng kể
Tạm dịch: Việc tái chế đồ phế thải cần một ngân quỹ khá đáng kể, ở những trường hợp như vậy, các công ty công nghiệp thường thích xuất khẩu phế thải sang các nước khác.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The United Nations Children's Fund (UNICEF), originally known (33) ___________the United Nations’ International Children's Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on 11 December 1946, to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (34) ___________of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF's Chairman for longer than 2 years. On Rajchman's suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF's mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953 it (35) ___________a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (36) ___________on contributions from governments and private donors. UNICEF's total income for 2015 was US$5,009,557,471. Governments contribute two-thirds of the organization's resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF's programs emphasize developing community-level services to (37)___________the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006.
Question 33.
Question 33. Đáp án B
- A. known for sth: nổi tiếng vì cái gì
- B. known as sb/sth: được biết đến với tư cách là
- C. such as (prep): ví dụ như là - dùng để liệt kê
- D. like (v)/ (prep): thích (v)/ giống như là (prep)
Câu hỏi về giới từ đi sau “be known”. Chọn đáp án B - as vì “known as sth/sb: được biết đến với tư cách là...” phù hợp với nghĩa của câu trong bài.
Trích bài: The United Nations children's Fund (UNICEF), originally known as the United Nations’ International Children's Emergency Fund, ...
Tạm dịch: Quỹ trẻ em Liên hiệp Quốc (UNICEF), ban đầu được biết đến với tư cách là Quỹ Hỗ trợ Khẩn cấp Trẻ em Quốc tế...
* Mở rộng: “originally known as...” là mệnh đề quan hệ rút gọn.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The United Nations Children's Fund (UNICEF), originally known (33) ___________the United Nations’ International Children's Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on 11 December 1946, to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (34) ___________of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF's Chairman for longer than 2 years. On Rajchman's suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF's mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953 it (35) ___________a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (36) ___________on contributions from governments and private donors. UNICEF's total income for 2015 was US$5,009,557,471. Governments contribute two-thirds of the organization's resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF's programs emphasize developing community-level services to (37)___________the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006.
Question 34
Question 34. Đáp án D
- A. ancestor (n): tổ tiên
- B. descendant (n): hậu duệ/ con cháu
- C. pioneer (n): người tiên phong
- founder (n): người sáng lập
Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án D - founder.
Trích bài: The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the founder of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950.
Tạm dịch: Nhà vật lý học người Ba Lan Ludwik Rajchman được biết đến rộng rãi với tư cách là người sáng lập UNICEF và cũng đóng vai trò chủ tịch đầu tiên của tổ chức này từ năm 1946 đến năm 1950.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The United Nations Children's Fund (UNICEF), originally known (33) ___________the United Nations’ International Children's Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on 11 December 1946, to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (34) ___________of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF's Chairman for longer than 2 years. On Rajchman's suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF's mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953 it (35) ___________a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (36) ___________on contributions from governments and private donors. UNICEF's total income for 2015 was US$5,009,557,471. Governments contribute two-thirds of the organization's resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF's programs emphasize developing community-level services to (37)___________the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006.
Question 35
Question 35. Đáp án A
Câu hỏi về thì động từ. Trong bài cho trạng ngữ chỉ thời gian “in 1953” - thời gian ở quá khứ nên động từ cũng cần chia ở quá khứ. Vậy nên, đáp án A - became là đáp án đúng.
Trích bài: In 1953 it became a permanent part of the United Nations System.
Tạm dịch: Vào năm 1953, tổ chức này trở thành một phần thường trực của hệ thống Liên hiệp Quốc.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The United Nations Children's Fund (UNICEF), originally known (33) ___________the United Nations’ International Children's Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on 11 December 1946, to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (34) ___________of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF's Chairman for longer than 2 years. On Rajchman's suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF's mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953 it (35) ___________a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (36) ___________on contributions from governments and private donors. UNICEF's total income for 2015 was US$5,009,557,471. Governments contribute two-thirds of the organization's resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF's programs emphasize developing community-level services to (37)___________the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006.
Question 36.
Question 36. Đáp án D
- A. focus on sth: tập trung vào sth
- B. stand on sth: đứng lên trên sth
- C. concentrate on sth: tập trung vào sth
- D. rely on sb/sth: phụ thuộc vào sb/ sth
Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án D - relies on
Trích bài: UNICEF relies on contributions from governments and private donors.
Tạm dịch: UNICEF phụ thuộc vào sự đóng góp từ các chính phủ và những nhà hảo tâm tư nhân.
* Mở rộng: “focus on sth” và “concentrate on sth” đồng nghĩa nhưng cũng có một chút khác biệt.
“Focus on sth”: tập trung sự chú ý vào sth
“Concentrate on sth”: tập trung để suy nghĩ thật kĩ về sth
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The United Nations Children's Fund (UNICEF), originally known (33) ___________the United Nations’ International Children's Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on 11 December 1946, to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (34) ___________of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF's Chairman for longer than 2 years. On Rajchman's suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF's mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953 it (35) ___________a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (36) ___________on contributions from governments and private donors. UNICEF's total income for 2015 was US$5,009,557,471. Governments contribute two-thirds of the organization's resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF's programs emphasize developing community-level services to (37)___________the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006.
Question 37
Question 37. Đáp án A
- A. promote (v): thúc đẩy, đẩy mạnh
- B. provide (v): cung cấp
- C. widen (v): mở rộng
- D. increase (v): tăng lên/ làm tăng lên.
Câu hỏi về từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án A - promote
Trích bài: “UNICEF's programs emphasize developing community-level services to promote the health and well-being of children.”
Tạm dịch: Các chương trình của UNICEF tập trung vào phát triển các dịch vụ ở cấp độ cộng đồng để đẩy mạnh sức khỏe và đời sống trẻ em.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.
Question 38. what is the main idea of the passage?
Question 38. Đáp án C
Dịch đề bài: Ý chính của đoạn văn này là gì?
- A. Cánh là đặc điểm thể chất quan trọng nhất của các loài chim.
- B. Các loại cánh chim khác nhau tiến hóa cho các kiểu bay khác nhau.
- C. Các loài chim có nhiều đặc điểm chuyên biệt để hỗ trợ sự sinh tồn của mình.
- D. Các loài chim bay bởi nhiều lý do.
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:
1/ Đọc 2-3 câu đâu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.
2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.
Câu đầu tiên của bài này là: “Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability.” Và câu cuối của bài này là: “Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.”
Tạm dịch: “Các loài chim đã tiến hóa rất nhiều đặc điểm thể chất đóng góp quan trọng cho khả năng bay của mình.” Và “Các loài chim bay để săn mồi, trốn thoát khỏi kẻ săn mình, và thu hút bạn tình, nói cách khác, là để sinh tồn”.
Như vậy, câu đầu tiên của bài nêu ra ý chính là về các đặc điểm thể chất được tiến hóa để phù hợp với việc bay. Các đoạn sau của bài nói sâu hơn về các đặc điểm đó. Câu cuối cùng của bài kết luận rằng đối với chim, bay là để tồn tại. Nghĩa là, các loài chim đã tiến hóa các đặc điểm thể chất để phù hợp với việc bay, và để tồn tại.
Vậy nên, đáp án C đúng.
Các đáp án còn lại chỉ nói về nội dung của một phần trong bài chứ không bao quát hết bài.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.
Question 39. According to the passage, what causes birds to rise when they start flying?
Question 39. Đáp án B
Dịch đề bài: Theo như bài đọc, điều gì giúp các loài chim nâng được độ cao khi bắt đầu bay?
- A. Cánh dài với những chiếc lông rỗng ruột
- B. Áp suất không khí dưới cánh cao hơn ở trên cánh
- C. Trải hết đuôi của chúng ra
- D. Sức mạnh cơ bắp thượng đẳng
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.
Trích thông tin trong bài: “This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up”
Tạm dịch: Điều này tạo ra áp suất cao hơn ở dưới cánh, được gọi là lực đẩy, chính lực đẩy này đẩy cho chim nâng độ cao.
Như vậy, áp suất phía dưới cánh cao hơn trên cánh là thứ đẩy cho chim tăng độ cao.
Chọn đáp án B là đúng.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.
Question 40. The phrase “finches and sparrows” refers to___________.
Question 40. Đáp án D
Dịch đề bài: Cụm từ “finches and sparrows” nói đến...
- A. cánh
- B. vận động/ diễn tập
- C. cách bay
- D. các loài chim
Câu hỏi về từ vựng. “Finches and sparrows”: Các loài chim họ sẻ Thông và chim sẻ. Chọn đáp án D - birds: các loại chim - là gần nghĩa nhất với cụm từ bài cho.
* Mở rộng: Đối với loại bài chọn từ gần nghĩa/ trái nghĩa, nếu không biết nghĩa của từ, có thể dựa vào dữ liệu xung quanh để đoán nghĩa của từ/ cụm từ bài cho.
Ví dụ như câu hỏi này, bài đọc cho: “Finches and sparrows have short, broad wings”: Finches and sparrows có cánh ngắn và rộng. Vì bài đọc đang nói về cánh chim, nên có thể suy luận được “Finches and sparrows” là tên của hai loài chim (vì có cánh).
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.
Question 41. According to the passage, what benefit comes from having built-in spoilers?
Question 41. Đáp án B
Dịch đề bài: Theo như bài đọc, lợi ích của việc có sẵn các cấu cản dòng là gì? (spoiler - cấu cản dòng - cấu cản không khí để phanh máy bay)
- A. khả năng bay nhanh hơn
- B. góc chúi xuống săn mồi đứng hơn
- C. các chuyến bay dài hơn
- D. tính cơ động cao hơn khi tăng độ cao
Câu hỏi tìm thông tin. Đọc hướng dẫn làm bài ở câu 39.
Từ khóa của câu hỏi là “spoiler”.
Trích thông tin trong bài: “Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.”
Tạm dịch: Các loài chim bay nhanh hơn, ví dụ như diều hâu, có sẵn những cấu cản dòng để giảm nhiễu động khi đang bay. Điều này cho phép có góc tấn công đứng hơn mà không cần phải dừng lại đột ngột khi bay.
Như vậy, lợi ích của việc có sẵn cấu cản dòng là một góc đứng hơn khi tấn công con mồi.
Vậy, chọn B là hợp lý.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Birds have evolved many physical attributes that contribute to their flying ability. Wings are important, but adjustable tails, large hearts and light bones play critical roles
To fly, birds, like airplanes, move air across their wings. Wings are designed so that air above the wings is forced to move faster than air below the wing. This creates higher pressure under the wings, called lift, which pushes the bird up. Different wing types evolved for different ways of flying. Prolonged flight requires long wings and an ability to soar. Other birds need superior maneuverability. Finches and sparrows have short, broad wings. Faster birds, like hawks have built - in spoilers that reduce turbulence while flying. This allows a steeper angle of attack without stalling.
Tails have evolved for specialized use. The tail acts like a rudder helping birds steer. Birds brake by spreading out their tails as they land. This adaptation allows them to make sudden, controlled stops in essential skill, since most birds need to land on individual branches or on prey.
Flight takes muscle strength. If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles. The breast muscle accounts for 15 percent of the bird’s body weight. On pigeons, it accounts for a third of their total body weight. Birds carry no excess baggage, they have hollow feathers and hollow bones with struts inside to maintain strength, like cross beams in a bridge. Birds fly to find a prey, escape predators, and attract mates-in other words, to survive.
Question 42. What does the author imply about the body builders having wings?
Question 42. Đáp án C
Dịch đề bài: Tác giả ngụ ý điều vì về việc những người tập thể hình nếu họ có cánh?
- A. Nếu họ vỗ cánh, họ có thể bay một chút.
- B. Nếu họ có cánh, cơ bắp của họ sẽ đủ khỏe để bay.
- C. Nếu họ có cánh, tim họ vẫn không đủ lớn để bay được.
- D. Cánh của họ sẽ chiếm tổng cộng 15 phần trăm trọng lượng cơ thể.
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này. Trích thông tin trong bài: “If body builders had wings, they still could not flap hard enough to leave the ground. Birds have large, specialized hearts that beat much faster than the human heart and provide the necessary oxygen to the muscles.”
Tạm dịch: Nếu những người tập thể hình có cánh, họ cũng không thể đập cánh đủ mạnh để rời bay lên khỏi mặt đất. Chim có trái tim lớn và chuyên biệt, có thể đập nhanh hơn tim người rất nhiều và cung cấp đủ lượng ô-xi cần thiết cho các cơ bắp”.
Vậy, dù những người tập thể hình có cánh, trái tim của họ vẫn không đủ lớn và bơm đủ máu đến các cơ bắp như tim của các loài chim.
Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 43. what is the main purpose of the passage?
Question 43. Đáp án B
Dịch đề bài: Mục đích chính của đoạn văn này là gì?
- A. để miêu tả sự phân biệt kì thị với người khuyết tật.
- B. để giải thích các quy định trong Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật.
- C. để đưa ra gợi ý thuê những người khuyết tật.
- D. để bàn bạc về các thiết bị viễn thông cho người khiếm thính.
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:
1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết
2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.
Câu đầu tiên của bài này là: “The Americans i with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990”
Tạm dịch: “Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật được thông qua thành luật vào năm 1990.”
Như vậy, có thể thấy bài đọc này có chủ đề 1 là Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật. Thêm nữa, ở các đoạn văn dưới, các cụm “The ADA States that” (Đạo luật này quy 3 định) hoặc “The ADA also stipulats that” (Đạo luật này cũng quy định thêm), nghĩa là, bài này viết ra với mục đích chính là giải thích các quy định của đạo luật này.
Vậy, đáp án B là đúng.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 44. According to the passage, all of the followings are affected by the Americans with Disabilities Act EXCEPT___________.
Question 44. Đáp án C
Dịch đề bài: Theo như bài đọc, tất cả những đối tượng dưới đây đều bị ảnh hưởng bởi Đạo luật Người Mỹ với Người Khuyết tật, trừ……
- một người gặp khó khăn trong việc đi lại
- B. một cơ quan vận tải công cộng
- C. một chủ thuê lao động có ít hơn 15 nhân viên
- D. một người với tiền sử bị khuyết tật
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng (hoặc tất cả đều đúng/ sai ngoại trừ...), cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc.
Trích thông tin trong bài:
1/ “A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care”: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người có một khiếm khuyết về trí tuệ cũng như thể chất có thể giới hạn họ một cách đáng kể trong những hoạt động sống chính ví dụ như đi lại, nói năng, làm việc, hay tự chăm sóc bản thân. → người gặp khó khăn trong việc đi đứng được coi là người khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án A.
2/ “All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities”: Tất cả các phương tiện mới được mua về bởi các công ty vận tải công cộng phải tạo điều kiện lên xuống dễ dàng cho người khuyết tật. → các cơ quan vận tải công cộng cũng bị điều chỉnh bởi luật. → thông tin ủng hộ đáp án B.
3/ “The ADA States that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job.”: Đạo luật cũng quy định rằng những người chủ thuê lao động có từ 15 nhân viên trở lên sẽ không được phép từ chối thuê hoặc đề bạt thăng chức một người vì người đó bị khiếm khuyết nếu như họ có đủ khả năng để thực hiện công việc. → chủ thuê lao động dưới 15 nhân viên không bị điều chỉnh bởi luật → thông tin không ủng hộ đáp án C.
4/ “A person with a disability may also be someone with a past record of such an impairment.”: Một người khuyết tật cũng có thể là một người có tiền sử bị các loại khiếm khuyết nêu trên. → người có tiền sử khuyết tật cũng được coi là người khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án D.
Vậy chọn đáp án C là đối tượng không bị luật tác động.
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 45. The word “impairment” in bold in paragraph 1 is closest in meaning to___________.
Question 45. Đáp án A
Dịch đề bài: Từ “impairment” in đậm trong đoạn một gần nghĩa nhất với...
- A. khuyết tật
- B. sự vi phạm
- C. khả năng/ năng khiếu
- D. mối hiểm nguy
Câu hỏi từ vựng, “impairment” (n): khuyết tật/ khiếm khuyết, chọn đáp án A - disability (n): khuyết tật - là gần nghĩa nhất đối với từ đề bài cho.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 46. The author mentions grocery stores as an example of___________.
Question 46. Đáp án D
Dịch đề bài: Tác giả nhắc đến cửa hàng tạp hóa như một ví dụ của...
- A. vận chuyển công cộng
- B. các rào cản
- C. công việc ở lĩnh vực tư nhân
- D. các tiện ích công cộng
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.
Trích thông tin trong bài: “Public accom-modations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks.”
Tạm dịch: Các tiện ích công cộng là các cơ sở kinh doanh và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa, và công viên.
Như vậy, cửa hàng tạp hóa là một loại tiện ích công cộng.
Vậy, đáp án D đúng
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 47. The word “facilities” in bold in paragraph 3 refers to___________ .
Question 47. Đáp án B
Dịch đề bài: Từ “facilities” in đậm ở đoạn 3 nói đến....
- A. các rào cản
- B. các tòa nhà
- C. các ga tàu
- D. các khuyết tật
* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.
Trích thông tin trong bài: “All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.”
Tạm dịch: Tất cả các tòa nhà mới xây đều phải dễ vào ra với người khuyết tật, và những phần cơ sở vật chất có sẵn phải tháo dỡ hàng rào cản trở nếu như việc tháo dỡ có thể được thực hiện không quá khó khăn và tốn kém.
Vậy, từ “facilities” (n) - phần cơ sở vật chất có sẵn - là từ dùng thay thế cho “buildings” (n): các tòa nhà.
Chọn đáp án B là đúng
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 48. The author implies all of the followings EXCEPT___________.
Question 48. Đáp án A
Dịch đề bài: Tác giả ngụ ý tất cả những điều dưới đây trừ....
- A. Đạo luật yêu cầu người khuyết tật phải trả tiền cho những tiện ích đặc biệt.
- B. Đạo luật được thiết kế để bảo vệ quyền dân sự của nhiều người.
- C. Giao thông công cộng phải đáp ứng được nhu cầu của người khuyết tật.
- D. Đạo luật bảo vệ quyền của người có khiếm khuyết về mặt trí tuệ.
Câu hỏi loại trừ. Đọc hướng dẫn làm bài ở câu 44.
Trích thông tin trong bài:
1/ “This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications.”: Luật này mở rộng sự bảo vệ quyền dân sự của những người khuyết tật trong vấn đề việc làm ở lĩnh vực tư nhân, tất cả các dịch vụ công, và các tiện ích công cộng, giao thông vận tải, và viễn thông.” → luật này bảo vệ quyền dân sự của nhiều người ở nhiều lĩnh vực → thông tin ủng hộ đáp án B.
2/ “All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities”: Tất cả các phương tiện mới được mua về bởi các công ty vận tải công cộng phải tạo điều kiện lên xuống dễ dàng cho người khuyết tật. → các phương tiện giao thông công cộng phải đáp ứng được nhu cầu của người khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án C.
3/ “A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care”: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người có một khiếm khuyết về trí tuệ cũng như thể chất có thể giới hạn họ một cách đáng kể trong những hoạt động sống chính ví dụ như đi lại, nói năng, làm việc, hay tự chăm sóc bản thân. → người có khiếm khuyết về trí tuệ cũng được coi là người khuyết tật và được luật bảo vệ → thông tin ủng hộ đáp án D.
Đáp án A không được nhắc đến trong bài → không được thông tin trong bài ủng hộ.
Chọn đáp án A là đúng.
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 49. The word “stipulates” in bold in paragraph 5 is closest in meaning to___________.
Question 49. Đáp án C
Dịch đề bài: Từ “stipulates” in đậm ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ...
- A. cho rằng
- B. thú nhận
- C. quy định/ khẳng định
- đề nghị
Câu hỏi từ vựng, “stipulates” (v): quy định. Chọn đáp án C - States (v): quy định - là gần nghĩa nhất
với từ đề bài cho.
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The Americans with Disabilities Act (ADA) was signed into law in 1990. This law extends civil rights protection to persons with disabilities in private sector employment, all public services, and in public accommodations, transportation, and telecommunications. A person with disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care. A person with a
disability may also be someone with a past record of such an impairment, for example, someone who no longer has heart disease but discriminated against because of that history.
The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job. Also, the employer must make reasonable accommodations that will allow a person with a disability to perform essential functions of the job. All new vehicles purchased by public transit authorities must be accessible to people with disabilities. All rail stations must be made accessible, and at least one car per train in existing rail systems must be made accessible.
It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks. All new buildings must be made accessible, and existing facilities must remove barriers if the removal can be accomplished without much difficulty or expense.
The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty- four hours a day, seven days a week.
Question 50. It can be inferred from the passage that___________ .
Question 50. Đáp án D
Dịch đề bài: Có thể suy ra từ bài đọc rằng...
- A. Các nhà hàng có thể từ chối phục vụ người khuyết tật.
- B. Tất cả các toa của một đoàn tàu phải dễ lên xuống đối với người khuyết tật.
- C. Đạo luật không được ủng hộ bởi những người chủ thuê công nhân.
- D. Các công ty lớn không được phép phân biệt đối xử những nhân viên khuyết tật
* Hướng dẫn làm bài:
Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này. Trích thông tin trong bài:
1/ “It is illegal for public accommodations to exclude or refuse persons with disabilities. Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores, and parks”: Việc các cơ sở tiện ích công cộng loại trừ hoặc từ chối người khuyết tật là bất hợp pháp. Các tiện ích công cộng là các cơ sở kinh doanh và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa, và công viên.” → nhà hàng là cơ sở tiện ích công cộng, và việc từ chối phục vụ người khuyết tật là phạm pháp → thông tin không ủng hộ đáp án A.
2/ “at least one car per train in existing rail systems must be made accessible”: Trên mỗi đoàn tàu hiện có phải có ít nhất một toa dễ lên xuống đối với người khuyết tật. → chỉ cần có ít nhất một toa tàu dễ lên xuống với người khuyết tật thông tin không ủng hộ đáp án B.
3/ “The ADA States that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job.”: Đạo luật cũng quy định rằng những người chủ thuê lao động có từ 15 nhân viên trở lên sẽ không được phép từ chối thuê hoặc đề bạt thăng chức một người vì người đó bị khiếm khuyết nếu như họ có đủ khả năng để thực hiện công việc. → các công ty lớn chắc chắn không được phân biệt đối xử với nhân viên khuyết tật → thông tin ủng hộ đáp án D.
Đáp án C không có thông tin trong bài. Vậy, chọn đáp án D là đúng