Chủ nhật, 04/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SBT Hóa Học 9 Chương 2: Kim loại

Giải SBT Hóa Học 9 Chương 2: Kim loại

Giải SBT Hóa học 9 Bài 18: Nhôm

  • 1193 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 2:

Kim loại Al tác dụng được với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 3:

Một kim loại có đủ các tính chất sau :

a) Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

b) Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.

c) Tan trong dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

Kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án D.

Nhôm là kim loại có đủ các tính chất : nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt, phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric và tan trong dung dịch kiềm giải phóni: khí hiđro.


Câu 5:

Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Xem đáp án

a)

(1) 4Al + 3O2 to 2Al2O3

(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O

(5) 2Al + 3S to Al2S3

b)

(1) 2Al2O3 to 4Al + 3O2

(2) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

(3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4

(4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(5) 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O


Câu 6:

Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu

Gọi x là khối lượng Al phản ứng.

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam. Ta có phương trình:


Câu 7:

Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim

Xem đáp án

nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Gọi nMg = x; nAl = y

Ta có hệ phương trình

24x + 27y = 4,5

x + 3y/2 = 0,225

Giải phương trình (I) và (II), ta tìm được x và y.

x = 0,075; y = 0,1

mMg = 1,8g; mAl = 2,7g

%mMg = 40%; %mAl = 60%


Câu 8:

Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Tính lượng nhôm thu được khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên. Hiệu suất phản ứng 100%.

Xem đáp án

Lượng nhôm oxit có trong 0,5 tấn quặng là : 0,5x50/100 = 0,25 tấn = 250kg

Phương trình hoá học điều chế Al :

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Khối lượng Al nguyên chất thu được từ 250 kg quặng :

x = 250x4x27/(2x102) = 132,4(kg)

Khối lượng Al lẫn tạp chất: 132,4 x 101,5% = 134,386 (kg).


Câu 9:

Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M.

a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho ràng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Xem đáp án

a) nAl = 5,4/27 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol

Phương trình hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Có 0,2/2 > 0,05/3

→ Dư Al nên tính lượng các chất theo lượng H2SO4

nH2 = 0,05/3 x 3 = 0,05 mol

VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12l

nAl2(SO4)3 = 0,05/3 x 1 ≈ 0,017 mol

CM(Al2(SO4)3) = 0,017/0,1 = 0,17M


Bắt đầu thi ngay