Giải SBT Hóa học 9 Bài 19: Sắt
-
1194 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho các kim loại : Ni, Fe, Cu, Zn ; số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là
Đáp án C
Câu 4:
a) Tại sao những kim loại như sắt, nhôm không có ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất ?
b) Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại : sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.
a) Al, Fe là kim loại hoạt động hoá học mạnh nên chúng chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
b) Dùng dung dịch kiềm (thí dụ NaOH) :
- Cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH, kim loại nào tác dụng với NaOH cho khí H2 bay ra là Al.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
- Cho 2 kim loại còn lại tác dụng với dung dịch HCl, kim loại nào cho khí H2 bay ra là Fe, còn Cu không phản ứng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 5:
Ở Việt Nam có những loại quặng sắt nào ? Viết công thức hoá học và cho biết địa điểm của những loại quặng đó.
Ở Việt Nam có loại quặng hematit (Fe2O3) ở Trại Cau, tỉnh Thái Nguyên.. Vì vậy, nước ta đã xây dựng khu công nghiệp gang - thép ở Thái Nguyên...
Câu 6:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :
(1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(6) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(7) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
(8) FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe
Câu 7:
Có hỗn hợp bột kim loại gồm sắt và đồng. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi kim loại.
Cho hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng vào dung dịch HCl, đồng không tác dụng. Đem lọc hỗn hợp sau phản ứng, ta được đồng và dung dịch nước lọc.
Cu + HCl → không phản ứng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Cho Zn vào dung dịch nước lọc, sau phản ứng thu được Fe :
Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe
Câu 8:
Cho các kim loại sau : đồng, sắt, nhôm, bạc. Cho biết các kim loại thoả mãn những trường hợp sau :
a) Không tan trong dung dịch axit clohiđric và dung dịch axit suníuric loãng.
b) Tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm.
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
a) Đồng, bạc không tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng.
b) Nhôm tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H20 → 2NaAlO2 + 3H2
c) Sắt và nhôm đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng :
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Câu 9:
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH20
Theo phương trình : (56x + 16y) gam cho (56x + 71y) gam muối
Theo đề bài: 7,2 gam cho 12,7 gam
Giải ra, ta có : x/y = 1/1 . Công thức oxit săt là FeO.
Câu 10:
Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
c) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4loãng nói trên để hoà tan sắt?
Lời giải:
nFe = 0,56/56 = 0,01 mol
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nFeSO4 = nFe = 0,01
b) Khối lượng muối FeSO4 tạo thành là : 0,01 x 152 = 1,52 (gam).
Thể tích khí hiđro sinh ra : 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít).
c) Khối lượng H2SO4 cần dùng :
mH2SO4 = 0,01.98 = 0,98g
⇒ mdd H2SO4 = 0,98 : 19,8% = 4,95g
Câu 11:
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là
Đáp án B.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe sau phản ứng tạo 1 mol Cu khối lượng tăng lên 8g
0,1 mol Fe sau phản ứng tạo 0,1 mol Cu khối lượng tăng lên 0,8g
mFeSO4 = 0,1 x 152 = 15,2g
Câu 12:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau;
(1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
(2) Fe2O3 + H2 → 2Fe + 3H2O
(3) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 13:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng vừa hết với 1 lít dung dịch HCl 2,5M (D = 1,19 g/ml) thấy thoát ra một chất khí và thu được 1200 gam dung dịch. Xác định giá trị của m.
mdd HCl = 1000.1,19 = 1190 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh + 1190 = 1200 + mH2
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Qua phương trình hóa học trên, ta nhận thấy:
nH2 = 1/2nHCl; nH2 = 2,5/2 = 1,25 mol
mhh = 1200 - 1190 +(1,25x2) = 12,5g
Câu 14:
Cho hai mẩu Fe có khối lượng bằng nhau. Cho một mẩu hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo 19,05 gam muối. Cho mẩu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối sunfat tạo ra là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Qua các phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có:
nFeCl2 = 19,05/127 = 0,15 mol = nFe
mFeSO4 = 0,15 x 152 = 22,8g