Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
-
4842 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
b) Màu sắc.
c) Độ tan trong nước.
d) Thành phần nguyên tố.
Dựa vào thành phần nguyên tố (trường hợp d) để xác định một hợp chất là vô cơ hay hữu cơ.
Câu 2:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
b) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
c) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
d) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu đúng là trường hợp c.
Câu 3:
Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
Cách 1: Tính %mC trong từng chất rồi so sánh:
MCH4 = 16g/mol; MCH3Cl = 50,5g/mol; MCH2Cl2 = 85g/mol; MCHCl3 =119,5g/mol
Trong CH4: %mC = 12 x 100% / 16 = 75%.
Trong CH3Cl: %mC = 12 x 100% / 50,5 = 23,7%.
Trong CH2Cl2: %mC = 12 x 100% / 85 = 14,1%.
Trong CHCl3: %mC = 12 x 100% / 119,5 = 10,04%.
Thành phần phần trăm khối lượng C trong các chất sắp xếp theo thứ tự sau:
CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3
Cách 2: Phân tử các chất chỉ có 1 nguyên tử C nhưng phân tử khối tăng dần nên thành phần phần trăm khối lượng C trong các hợp chất được sắp xếp : CH4 > CH3Cl > CH2Cl2 > CHCl3.
Câu 11:
Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có
Đáp án: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4; C2H6; C2H5ONa.
2 hợp chất vô cơ: CO; K2CO3.
Câu 14:
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là
Đáp án: C
MX = 21.MH2 = 21.2 = 42 (g/mol)
Vậy X là C3H6.