Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ
-
501 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John likes computer games but he doesn't play computer games
very often.
Trả lời:
“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=>John likes computer games but he doesn't play them very often.
Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.
Đáp án: them
Câu 2:
If you have your ticket, you can give your ticket
to that man over there.
Trả lời:
“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=>If you have your ticket, you can give it to that man over there.
Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.
Đáp án: it
Câu 3:
First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I
on the way home.
Trả lời:
“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=>First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.
Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.
Đáp án: us
Câu 4:
Where is Sarah? I don’t see Sarah
at the party.
Trả lời:
“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”
=>Where is Sarah? I don’t see her at the party.
Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.
Đáp án: her
Câu 5:
John is a really nice guy. I like John
a lot.
Trả lời:
“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=>John is a really nice guy. I like him a lot.
Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.
Đáp án: him
Câu 6:
The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons
from the Earth.
Trả lời:
“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=>The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.
Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.
Đáp án: them
Câu 7:
I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Trả lời:
“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=>I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: it
Câu 8:
Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose
to go on holiday next week.
Trả lời:
“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”
=>Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: them
Câu 9:
Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter
there.
Trả lời:
“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=>Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.
Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.
Đáp án: him
Câu 10:
Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I
to buy some fruits.
Trả lời:
“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.
Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.
Đáp án: us
Câu 11:
Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Richard knows that man. He met
at work.
Trả lời:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.
“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=>Richard knows that man. He met him at work.
Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.
Đáp án: him
Câu 12:
We can't walk to school, so Sultan is taking
by car.
Trả lời:
Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.
Tân ngữ tương ứng của “we” là “us”
=>We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.
Đáp án: us
Câu 13:
Oranges are on the table. Don't eat
.
Trả lời:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.
“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=>Oranges are on the table. Don't eat them.
Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.
Đáp án: them
Câu 14:
My brother lives in Dubai. I often visit
.
Trả lời:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother ” ở câu trước.
“My brother ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=>My brother lives in Dubai. I often visit him.
Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.
Đáp án: him
Câu 15:
Can I visit
at your home tomorrow?
Trả lời:
Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô
Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you
=>Can I visit you at your home tomorrow?
Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?
Đáp án: you