Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Learn Smart World Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu "Might"

Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu "Might"

Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu "Might"

  • 338 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Put might/ might not into the brackets.

might

might not

Nam practices English every day.

=>Nam … pass the English exam.

Xem đáp án

Trả lời:

Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)

=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Nam might pass the English exam.


Câu 2:

 

might

might not

The weather is nice today. It is sunny now.

=>It …rain today.

Xem đáp án

Trả lời:

The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)

=>It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=>It might not rain today.


Câu 3:

 

might

might not

My father went home when it rained last night. He was wet.

=>My father … get sick.

Xem đáp án

Trả lời:

My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)

=>My father _________ get sick.( Cha tôi_________ bị ốm.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=>My father might get sick


Câu 4:

 

might

might not

He is late for school this morning.

=>He … sleep early last night.

Xem đáp án

Trả lời:

He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)

=>He _________ sleep early last night. (Anh ấy_________ ngủ sớm vào đêm qua.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=>He might not sleep early last night.


Câu 5:

 

might

might not

I forgot lock my house before going out.

=>Somebody … enter my house.

Xem đáp án

Trả lời:

I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)

=>Somebody________ enter my house. (ai đó_________ vào nhà tôi)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể) là phù hợp nhất.

=>Somebody might enter my house.


Câu 6:

 

might

might not

Many students forgot doing homework.

=>Many students … complete theirhomework.

Xem đáp án

Trả lời:

Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)

=>Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh__________ hoàn thành bài tập của họ.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=>Many students might not complete their homework.


Câu 7:

 

might

might not

I lost my wallet on the bus to my school.

=>Someone … steal my wallet on the bus to my school.

Xem đáp án

Trả lời:

I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất trên xe buýt đến trường.)

=>Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó________ ăn cắp của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=>Someone might steal my wallet on the bus to my school.


Câu 8:

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.

(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)

cook   buy  clean  go   sleep   give

0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.

1. Next Monday is my brother’s birthday. I

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.  (Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)  cook   buy  clean  go   sleep   give  0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.  1. Next Monday is my brother’s birthday. I  a small present for him.  2. We did well in the exam, so the teacher  us high scores.  3. My father feels very tired. He  early.  4. My room is so dirty and messy. I  it tonight.  5. There are many foods in the fridge. I think I  meals for everyone. (ảnh 1)a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.  (Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)  cook   buy  clean  go   sleep   give  0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.  1. Next Monday is my brother’s birthday. I  a small present for him.  2. We did well in the exam, so the teacher  us high scores.  3. My father feels very tired. He  early.  4. My room is so dirty and messy. I  it tonight.  5. There are many foods in the fridge. I think I  meals for everyone. (ảnh 2)us high scores.

3. My father feels very tired. He

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.  (Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)  cook   buy  clean  go   sleep   give  0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.  1. Next Monday is my brother’s birthday. I  a small present for him.  2. We did well in the exam, so the teacher  us high scores.  3. My father feels very tired. He  early.  4. My room is so dirty and messy. I  it tonight.  5. There are many foods in the fridge. I think I  meals for everyone. (ảnh 3)early.

4. My room is so dirty and messy. I

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.  (Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)  cook   buy  clean  go   sleep   give  0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.  1. Next Monday is my brother’s birthday. I  a small present for him.  2. We did well in the exam, so the teacher  us high scores.  3. My father feels very tired. He  early.  4. My room is so dirty and messy. I  it tonight.  5. There are many foods in the fridge. I think I  meals for everyone. (ảnh 4)it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I

Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.  (Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)  cook   buy  clean  go   sleep   give  0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.  1. Next Monday is my brother’s birthday. I  a small present for him.  2. We did well in the exam, so the teacher  us high scores.  3. My father feels very tired. He  early.  4. My room is so dirty and messy. I  it tonight.  5. There are many foods in the fridge. I think I  meals for everyone. (ảnh 5)meals for everyone.

Xem đáp án

Trả lời:

Dịch câu:

Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.

Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.

Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.

Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.

Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.

Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:

1. buy a small present: mua quà

2. give us high score: cho điểm cao

3. sleep early: ngủ sớm

4. clean it: dọn dẹp nó

5. cook meals: nấu ăn

Đáp án:

1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.

3. My father feels very tired. He might sleep early.

4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.


Câu 9:

Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

My sister might study abroad next year.

=>My sister  Chuyển các câu sau sang thể phủ định.My sister might study abroad next year.=>My sister  (ảnh 1)

Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> My sister might not study abroad next year.

Tạm dịchEm gái tôi thể sẽ không đi du học vào năm tới.


Câu 10:

Perhaps I might forget inform you about the new member.

=> Perhaps I

 Perhaps I might forget inform you about the new member.=> Perhaps I (ảnh 1)

Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.

Tạm dịchlẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.


Câu 11:

I think she might win the Miss Universe this year.

=>I think

 I think she might win the Miss Universe this year.=>I think (ảnh 1)

Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> I think she might not win the Miss Universe this year.

Tạm dịch: Tôi nghĩ ấy thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn năm nay.


Câu 12:

Might they go on holiday?

=>They

 Might they go on holiday?=>They (ảnh 1)

Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> They might not go on holiday.

Tạm dịchHọ thể không đi nghỉ.


Câu 13:

Might you watch the new film Spider Man this weekend?

=>You

 Might you watch the new film Spider Man this weekend?=>You (ảnh 1)

Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V (nguyên thể)

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.

Tạm dịch: Bạn thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.


Câu 14:

Might she fail the final exam?

=>She

 Might she fail the final exam?=>She (ảnh 1)

Xem đáp án

Trả lời:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> She might not fail the final exam.

Tạm dịchấy thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương