Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn
-
501 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Put the correct answer into the box.
read
reads
We sometimes…books.
Trả lời
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,
Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) =>động từ ở dạng nguyên thể không chia =>chọn read (đọc)
=>We sometimes read books.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.
Câu 2:
go
goes
Emily …. to the art club.
Trả lời
Chủ ngữ số ít Emily (một người) =>động từ thêm đuôi –s/es
Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu)
=>Emily goes to the art club.
Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật.
Câu 3:
wash
washes
Peter and his sister … the family car.
Trả lời
Chủ ngữ số nhiều: Peter and his sister (Peter và chị gái anh ấy, 2 người)
Động từ dạng nguyên thể (wash - rửa)
=>Peter and his sister wash the family car.
Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình
Câu 4:
cost
costs
Those shoes … too much.
Trả lời
Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó)
Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá)
=> Those shoes cost too much.
Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá
Câu 5:
go
goes
My sister … to the library once a week.
Trả lời
Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít =>động từ thêm đuôi –s/es
Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o =>thêm đuôi –es
=>My sister goes to the library once a week.
Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần
Câu 6:
listen
listens
We both … to the radio in the morning.
Trả lời
Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) =>động từ ở dạng nguyên thể
=>We both listen to the radio in the morning.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng
Câu 7:
_______ she _____ French?
Trả lời
Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ =>Loại D
Chủ ngữ là she (cô ấy) =>sử dụng trợ động từ (does) =>loại A
Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) =>loại B
=> Does she speak French?
Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?
Đáp án: C. Does/speak
Câu 8:
He ________ a glass of lemonade before breakfast.
Trả lời
Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) =>loại A, D
Chủ ngữ là He (anh ấy) =>động từ have =>has (C)
=>He has a glass of lemonade before breakfast.
Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.
Đáp án: C. has
Câu 9:
______ he ______ three children?
Trả lời
Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ =>bỏ D
Chủ ngữ số ít he (anh ấy) =>trợ động từ Does =>bỏ C
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?
Động từ ở dạng nguyên thể không chia =>bỏ B
=> Does he have three children?
Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?
Đáp án: A. Does/have
Câu 10:
My classmates ________ on picnic every month.
Trả lời
every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)
Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)
=>My classmates go on picnic every month.
Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.
Đáp án: D. go
Câu 11:
“_____ do you travel to school?” – “By bus.”
Trả lời
How: như thế nào/ bằng phương tiện gì
What: cái gì
Why: tại sao
Where: ở đâu
=>“How do you travel to school?” – “By bus.”
Tạm dịch: Bạn đến trường bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.
Đáp án: A. How
Câu 12:
Mrs. Hoa ______ our class English.
Trả lời
Teach: dạy
Do: làm
Play: chơi
Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa) =>động từ thêm đuôi –s/es
=>Mrs. Hoa teaches our class English.
Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi
Đáp án: B. teaches
Câu 13:
Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.
Trả lời
Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)
Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)
Động từ ở dạng nguyên thể V_infi
=>Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.
Đáp án: C. go/come
Câu 14:
I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.
Trả lời
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:
Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)
Chủ ngữ số ít + V-s/es
I được xem như chủ ngữ số nhiều =>go
my mother là chủ ngữ số ít =>goes
=>I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.
Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.
Đáp án: C. go/goes
Câu 15:
When I ______ books, I always _____ very happy.
Trả lời
Read (đọc)
Feel (cảm thấy)
Chủ ngữ là I (tôi) =>động từ dạng nguyên thể không chia
=>When I read books, I always feel very happy.
Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án: A. read/feel
Câu 16:
I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.
Trả lời
Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán)
nên sử dụng Thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn:
(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=>Loại A và C
Chủ ngữ là I (tôi) =>trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t =>loại D
=>I use a compass and a calculator in Maths lesson.
Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán.
Đáp án: B. use
Câu 17:
Rice _____ in cold climates.
Trả lời
Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn
Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được
=>dùng trợ động từ doesn’t
=> Rice doesn’t grow in cold climates.
Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh
Đáp án: D. doesn’t grow
Câu 18:
Kathy usually ____ in front of the window during the class.
Trả lời
Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (Kathy) =>động từ thêm đuôi –s/es
=>Kathy usually sits in front of the window during the class.
Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học.
Đáp án: A. sits
Câu 19:
He ______ share anything with me.
Trả lời
Share (chia sẻ) là động từ thường dạng nguyên thể =>đi cùng trợ động từ, không đi cùng động từ to be
Loại B và C
Chủ ngữ he (anh ấy) =>đi cùng trợ động từ doesn’t
=>He doesn’t share anything with me.
Tạm dịch: Anh ấy chẳng bao giờ chia sẻ bất cứ điều gì với tôi
Đáp án: D. doesn’t
Câu 20:
Jane _______ tea very often.
Trả lời
Very often (rất thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)
(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)
=>loại C và D
Chủ ngữ số ít (Jane) =>động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es =>loại B
=>Jane doesn’t drink tea very often.
Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên
Đáp án: A. doesn’t drink