Cho đường thẳng đenta : y = ax + b với a khác 0. a) Chứng minh rằng đenta cắt trục hoành

Lời giải Luyện tập 4 trang 39 Toán 10 Tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.
186 lượt xem


Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách.

Luyện tập 4 trang 39 Toán 10 Tập 2:

Cho đường thẳng ∆: y = ax + b với a ≠ 0.

a) Chứng minh rằng ∆ cắt trục hoành.

b) Lập phương trình đường thẳng ∆0 đi qua điểm O(0; 0) và song song (hoặc trùng) với ∆.

c) Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa αΔ và αΔ0

d) Gọi M là giao điểm của ∆0 với nửa đường tròn đơn vị và x0 là hoành độ của M. Tính tung độ của M theo x0 và a. Từ đó, chứng minh tanαΔ= a

Lời giải

a) Phương trình đường thẳng ∆ có dạng  ax – y + b = 0

Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến nΔ(a; -1) với a ≠ 0

Trục Ox có vectơ pháp tuyến là vectơ đơn vị j(0; 1)

Ta có: a.1 – (-1).0 = a ≠ 0 nên nΔ và j không cùng phương nên đường thẳng ∆ cắt trục hoành.

b) Vì đường thẳng ∆0 song song (hoặc trùng) với ∆ nên nΔvà nΔ0cùng phương với nhau. Do đó chọn nΔ0(a; -1).

Phương trình đường thẳng 0 đi qua điểm O(0; 0) và song song (hoặc trùng) với ∆ là:

a(x – 0) – 1(y – 0) = 0 hay ax – y = 0.

c) Do ∆0 song song với đường thẳng ∆ nên αΔαΔ0(hai góc đồng vị).

Vậy αΔαΔ0.

d) Vì M là giao điểm của ∆0 với nửa đường tròn đơn vị nên toạ độ điểm M thoả mãn phương trình đường thẳng ∆0

Do đó, ta có: ax0 – y = 0  y = ax0

 M(x0; ax0)

Mặt khác ta có: tanαΔ= tanαΔ0ax0x0 = a.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 36 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng 1: x – 2y + 3 = 0 2: 3x – y – 1 = 0... 

Luyện tập 1 trang 37 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau: a) 1: x + 4y – 3 = 0 và 2: x – 4y – 3 = 0... 

Hoạt động 2 trang 37 Toán 10 Tập 2: Hai đường thẳng 1 và 2 cắt nhau tạo thành bốn góc (H.7.6). Các số đo của bốn góc đó có mỗi quan hệ gì... 

Hoạt động 3 trang 38 Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng cắt nhau 1 và 2 tương ứng có các vectơ pháp tuyến n1,n2... 

Luyện tập 2 trang 39 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng 1: x + 3y + 2 = 0 và 2: y = 3x + 1... 

Luyện tập 3 trang 39 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng 1:x=2+ty=12t và  2x=1+t'y=5+3t'... 

Luyện tập 4 trang 39 Toán 10 Tập 2: Cho đường thẳng : y = ax + b với a 0. a) Chứng minh rằng  cắt trục hoành... 

Hoạt động 4 trang 40 Toán 10 Tập 2: Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng : ax + by + c = 0 có vectơ pháp tuyến n(a; b). Gọi H là hình chiếu vuông góc... 

Trải nghiệm trang 40 Toán 10 Tập 2: Đo trực tiếp khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng  (H.7.10) và giải thích vì sao kết quả đo đạc đó phù hợp... 

Luyện tập 5 trang 40 Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng x=5+3ty=54t... 

Vận dụng  trang 41 Toán 10 Tập 2: Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD... 

Bài 7.7 trang 41 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau: a) 1 : 3 2x + 2y – 3 = 0... 

Bài 7.8 trang 41 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: a) 1 : 3x + y – 4 = 0 và 2 : x + 3y + 3 = 0... 

Bài 7.9 trang 42 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm A(0; –2) và đường thẳng : x + y – 4 = 0 a) Tính khoảng cách từ điểm A... 

Bài 7.10 trang 42 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(–2; –1) a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A... 

Bài 7.11 trang 42 Toán 10 Tập 2: Chứng minh hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d’: y = a’x + b’ (a’ 0) vuông góc với nhau khi và chỉ khi aa’ = –1... 

Bài 7.12 trang 42 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại 3 vị trí... 

Bài viết liên quan

186 lượt xem