20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 1)
-
4666 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
establish /ɪˈstæblɪʃ/
renovate /ˈrenəveɪt/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
remember /rɪˈmembə(r)/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Đáp án: B
Câu 2:
Chọn D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
measure / ˈmeʒə(r) /
context / ˈkɒntekst /
postcard / ˈpəʊstkɑːd /
resource / rɪˈsɔːs /
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Đáp án: D
Câu 3:
- “Do you mind if I take a seat?” - “__________.”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- “Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?” - “__________”
A. Không tôi phiền đó
B. Không phiền đâu, bạn cứ ngồi đi
C. Có phiền, bạn cứ ngồi đi
D. Có, tôi không phiền đâu.
Đáp án: B
Câu 4:
Jenny: “I think higher living standard is one of the reason that many people want to be a city dweller.” Mark: “__________”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jenny: “Tôi nghĩ tiêu chuẩn sống cao hơn là một trong những lý do nhiều nguời muốn trở thành nguời thành thị.” - Mark: “__________”
A. Tại sao không nhỉ?
B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
C. Bạn thật tốt khi nói như thế.
D. Cũng đuợc đó.
Đáp án: B
Câu 5:
Embracing new technologies will help the country to develop more quickly.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
embracing (v): chấp nhận, ủng hộ
rejecting (v): từ chối
obscuring (v): che khuất, làm mờ
disobeying (v): làm trái luật, không vâng lời
contradicting (v): đính chính, nói ngược lại
=> embracing >< rejecting
Tạm dịch: Chấp nhận (Áp dụng) công nghệ mới sẽ giúp đất nuớc phát triển nhanh chóng hơn.
Đáp án: A
Câu 6:
The hotel was incredible with breathtaking view and excellent cuisine.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
breathtaking (a): ngoạn mục, đáng ngạc nhiên
unimpressive (a): không ấn tượng
unspoilt (a): hoang sơ
unadorned (a): không được trang trí, trơn
untouched (a): không bị ảnh hưởng, hoang sơ
=> breathtaking >< unimpressive
Tạm dịch: Khách sạn thật không thể tin nổi với tầm nhìn ngoạn mục và ẩm thực tuyệt vời.
Đáp án: A
Câu 7:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
What is the passage mainly about?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những trở ngại và hướng giải quyết đối với thị trường bất động sản ở Ấn Độ.
B. Không thể tiếp cận nhà ở đô thị
C. Nhu cầu cải cách khẩn cấp trong phân phối nhà ở.
D. Việc thiếu nhà ở Ấn Độ.
Thông tin: Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice.
Tạm dịch:
Mua nhà là khoản đầu tư tài chính lớn nhất mà một cá nhân thực hiện. Tuy nhiên, ở Ẩn Độ, việc làm này đầy rủi ro và các cá nhân còn phụ thuộc vào công lý của luật pháp yếu kém.
Đáp án: A
Câu 8:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
According to the passage, which of the following is the pending in Raiya Sabha?
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là sự chờ đợi trong Rajya Sabha?
A. Dự luật bất động sản
B. Chương trình nhà ở phổ thông ở nông thôn.
C. Chương trình nhà ở chung ở đô thị.
D. Chuông trình mới của chính phủ NDA
Thông tin: A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap.
Tạm dịch: Một dự luật bất động sản, cái mà đang chờ giải quyết ở Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy lỗ hổng này.
Đáp án: A
Câu 9:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây Không đúng theo đoạn văn?
A. Ngành bất động sản của Ấn Độ cần đuợc cải cách.
B. Dự luật thực sự đã đuợc xem xét kỹ luợng bởi hai ủy ban nghị viện.
C. Dân số hiện tại không có nhà ở đầy đủ ở Ấn Độ.
D. Dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi lên khoảng 850 triệu trong ba thập kỉ tới.
Thông tin: India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades.
Tạm dịch: Ấn Độ đang ở giữa thời kì đô thị hóa nhanh chóng, và dân số đô thị dự kiến tăng hơn gấp đôi lên khoảng 900 triệu dân trong ba thập kỉ tới.
Đáp án: D
Câu 10:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
The word “fraught” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fraught (a): đầy (rủi ro/ nguy hiểm/ điều không tốt), gây lo lắng/ khó khăn
coping (a): đối phó
contentious (a): gây tranh cãi, gây khó khăn
overflowing (a): tràn, đầy (nuớc, vật chất)
tolerable (a): có thể chịu đựng được
=> fraught = contentious
Đáp án: B
Câu 11:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
According to the passage, state governments __________.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, chính quyền tiểu bang __________
A. khuyến khích thị truờng bất động sản
B. cản trở cải cách để tiếp cận nhà ở chung ở đô thị
C. cản trở quá trình mua nhà ở
D. chối bỏ việc tăng phí nhà ở.
Thông tin: Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding.
Tạm dịch: Một số ước tính gợi ý rằng các nhà phát triển bất động sản phải tìm kiếm sự đồng thuận của 40 đơn vị thuộc trung ương và tiểu bang, điều này dẫn đến sự chậm trễ và sự leo thang trong chi phí nhà đất. Một cách hợp lý khi dự án NDA của chính phủ cung cấp nhà ở đô thị ảnh hưởng tới việc tiểu bang tiếp cận tài trợ từ trung ương.
Đáp án: C
Câu 12:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
The word “they” in the last paragraph refers to __________.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “họ” trong đoạn cuối là nhắc đến __________
A. người phẩt triển
B. chính quyền
C. sự đánh giá
D. những vấn đề
Thông tin: State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems.
Tạm dịch: Chính quyền tiểu bang đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực bất động sản và họ thường là nguồn gốc của các vấn đề.
Đáp án: B
Câu 13:
Buying a house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech’s promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. A real estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session.
India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about 900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. A government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India’s messy real estate sector needs reforms.
The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, a rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators’ website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of a house. In order to protect buyers who pay upfront, a part of the money collected for a real estate project is ring-fenced in a separate bank account. Also, given the uncertainty which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay.
This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play a significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government’s project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible to meet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
The word “escalation” in the last paragraph is closest in meaning to .
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Escalation (n): sự leo thang, sự tăng lên
growth (n): sự tăng lên, phát triển
revolution (n): sự xoay tròn
decrease (n): sự giảm
=> escalation = growth
Đáp án: A
Dịch đoạn văn:
Mua nhà là khoản đầu tư tài chính lớn nhất mà một cá nhân thực hiện. Tuy nhiên, ở Ấn Độ, việc làm này đầy rủi ro và các cá nhân còn phụ thuộc vào công lý của luật pháp yếu kém. Đôi khi, các nhà quảng cáo được gọi để giải thích cho việc làm giam giữ các nhà quảng bá bất động sản của Unitech. Sự cố này cho thấy lỗ hổng trong sự mối quan hệ giữa người mua và nhà quảng bá bất động sản. Một dự thảo bất động sản, cái mà đang chờ giải quyết ở Rajya Sabha, đang tìm cách lấp đầy lỗ hổng này. Nó đã được tranh luận trong hơn hai năm và được thông qua bởi Ngân sách Quốc hội trong phiên.
Ấn Độ đang ở giữa thời kì đô thị hóa nhanh chóng, và dân số đô thị dự kiến tăng hơn gấp đôi lên khoảng 900 triệu dân trong ba thập kỉ tới. Thật không may, thậm chí ngay cả số dân hiện tại cũng không đủ nhà để ở. Một ước tính của chính phủ trong năm 2012, đang thiếu hụt khoảng 19 triệu nhà ở. Nếu tình trạng thiếu hụt này được giảm bớt nhanh chóng thì việc lộn xộn trong lĩnh vực bất động sản của Ấn Độ sẽ được cải thiện.
Dự luật bất động sản tìm cách thiết lập các tiêu chuẩn cho hợp đồng giữa người mua và người bán. Tất cả mang tính minh bạch, đặc biệt là hàng hóa bất động sản ít, được thực thi khi người quảng bá phải lên chi tiết thông tin trên trang web của công ty quản lý.
Quan trọng hơn, các là tiêu chuẩn rõ ràng trong các điều khoản có nghĩa là giúp người mua sẽ không cảm thấy bị lừa sau khi sở hữu ngôi nhà. Trong hợp đồng để bảo vệ người mua đã trả trước, một phần tiền thu được từ dự án bất động sản được đưa vào một tài khoản ngân hàng riêng. Ngoài ra, do sự không chắc chắn tồn tại ở Ấn Độ trên các đề mục nhà đất, Dự luật cũng cung cấp đề mục bảo hiểm. Dự thảo này đã được xem xét kỹ lưỡng bởi hai ủy ban nghị viện và bây giờ nó được thông qua mà không có sự trì hoãn. Dự luật này là một bước quan trọng trong việc cải cách thị trường bất động sản hiện tại, nhưng hành trình này không nên kết thúc. Chính quyền tiểu bang đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực bất động sản và họ thường là nguồn gốc của các vấn đề. Một số ước tính gợi ý rằng các nhà phát triển bất động sản phải tìm kiếm sự đồng thuận của 40 đơn vị thuộc trung ương và tiểu bang, điều này dẫn đến sự chậm trễ và sự leo thang trong chi phí nhà đất. Một cách hợp lý khi dự án NDA của chính phủ cung cấp nhà ở đô thị ảnh hưởng tới việc tiếu bang tiếp cận tài trợ từ trung ương. Nếu không có cải cách bất động sản ở cấp bang, nó sẽ không thể đáp ứng nguyện vọng tiếp cận được việc làm nhà ở cho tất cả người dân đô thị.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences of the following questions.
His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious university.
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được.
A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V
Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university.
B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record”
C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng
as a result: kết quả là, vì vậy
D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Câu 15:
My new neighbour is a famous author. My new neighbour is also an influential political commentator.
Chọn C
Kiến thức: Liên từ, mệnh đề bổ sung
Giải thích:
Tạm dịch: Hàng xóm mới của tôi là một tác giả nổi tiếng. Hàng xóm mới của tôi cũng là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh huởng lớn.
A. Hàng xóm mới của tôi là một tác giả nổi tiếng ,và cô ấy là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh huởng lớn. => câu không phù hợp về nghĩa vì đề bài chưa xác định giới tính nguời hàng xóm là nam hay nữ
B. Nguời hàng xóm mới của thích viết những quyển sách mới và bình luận về chính trị. => nghĩa không phù hợp
C. Nguời hàng xóm mới cua tôi không những là một tác giải nổi tiếng mà còn là một nhà bình luận chính trị có sức ảnh hưởng lớn. => đúng
not only... but also...: không những mà còn
D. Người hàng xóm mới của tôi viết những quyển sách nổi tiếng, nhưng cô ấy không biết nhiều về chính trị. => nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Câu 16:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
What does the author think is the best way for children to learn things?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nghĩ cách tốt nhất để trẻ em học mọi thứ là gì?
A. Bằng cách lắng nghe những lời giải thích từ những người có kỹ năng
B. Bằng cách sao chép những gì người khác làm
C. Bằng cách hỏi rất nhiều câu hỏi
D. Bằng cách phạm phải sai lầm và sửa chữa chúng
Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught - to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle - compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Trong cùng một cách, trẻ học được tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không được dạy - như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp - so sánh sự thực hiện của chúng với những người có kỹ năng hơn, và từ từ khiến chúng có những thay đổi cần thiết.
Đáp án: B
Câu 17:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
The passage suggests that learning to speak and learning to ride a bicycle are __________.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn cho thấy rằng việc học nói và học cách đi xe đạp là __________.
A. về cơ bản giống như các kỹ năng khác
B. về cơ bản khác với học kỹ năng người lớn
C. không thực sự quan trọng kỹ năng
D. quan trọng hơn các kỹ năng khác
Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught - to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle - compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Trong cùng một cách, trẻ học đuợc tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không đuợc dạy - như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp - so sánh sự thực hiện của chúng với những nguời có kỹ năng hơn, và từ từ khiến chúng có những thay đổi cần thiết.
Đáp án: A
Câu 18:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
What does the author think teachers do which they should not do?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nghĩ vì về các giáo viên đã làm những gì mà họ không nên làm?
A. Họ cho trẻ câu trả lời chính xác.
B. Họ cho phép trẻ đánh dấu công việc của mình.
C. Họ khuyến khích trẻ sao chép lẫn nhau.
D. Họ chỉ ra những sai lầm của trẻ đối với chúng.
Thông tin: We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself.
Tạm dịch: Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng chúng sẽ không bao giờ nhận ra một sai lầm trừ khi có nguời chỉ cho chúng, hoặc sửa nó nếu chúng không tự làm đuợc. Chẳng mấy chốc, chúng trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng tự mình làm.
Đáp án: D
Câu 19:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
The word “those” in paragraph 1 refers to __________.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “those” trong đoạn 1 có nghĩa là __________
A. kỹ năng
B. sự biểu diễn/ thực hiện
C. những thay đổi
D. mọi thứ
Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught - to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle - compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Trong cùng một cách, trẻ học được tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không được dạy - như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp - so sánh sự thực hiện của chúng với những người có kỹ năng hơn, và từ từ khiến chúng có những thay đổi cần thiết.
Đáp án: B
Câu 20:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
According to paragraph 1, what basic skills do children learn to do without being taught?
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 1, trẻ em học được những kỹ năng cơ bản nào mà không được dạy?
A. đọc, nói và nghe
B. nói, leo trèo, huýt sáo
C. chạy, đi bộ, và chơi
D. nói chuyện, chạy và trượt tuyết
Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught - to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle...
Tạm dịch: Trong cùng một cách, trẻ học được tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không được dạy - như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp
Đáp án: B
Câu 21:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
Exams, grades and marks should be abolished because children’s progress should only be estimated by __________.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các kì thi, lên lớp và điểm số nên được bãi bỏ vì tiến bộ của trẻ em chỉ nên được ước tính bởi
A. bố mẹ
B. những người được đào tạo
C. chính những đứa trẻ
D. giáo viên
Thông tin: Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Tạm dịch: Chúng ta hãy đưa chúng ra ngoài, và hãy để những đứa trẻ học từ tất cả mọi người trong nhiêu ngày học, học cách làm thế nào để đo lường hiểu biết của chính bản thân chúng, làm thế nào để biết những gì chúng biết hoặc không biết.
Đáp án: C
Câu 22:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
The word “essential” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
essential: (adj): bản chất, cần thiết
A. wonderful (a): tuyệt vời
B. important (a): quan trọng
C. complicated (a): phức tạp
D. difficult (a): khó khăn
=> important = essential
Đáp án: B
Câu 23:
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we, teachers, waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
The author fears that children will grow up into adults who are __________.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả lo ngại rằng trẻ em sẽ lớn lên thành những người lớn mà __________
A. quá phê phán bản thân
B. không thể sử dụng các kỹ năng cơ bản
C. quá độc lập với người khác
D. không thể tự suy nghĩ
Thông tin: Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc, chúng trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng tự mình làm.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Hãy để trẻ em học cách đánh giá công việc của mình. Một đứa trẻ học cách nói chuyện về việc không học bằng việc dành thời gian sửa chữa. Nếu sửa chữa quá nhiều, chúng sẽ ngừng nói. Chúng nhận thấy một nghìn lần sự khác biệt giữa ngôn ngữ chúng sử dụng và ngôn ngữ xung quanh. Từng chút một, chúng thực hiện những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ của chúng giống ngôn ngữ của người khác. Trong cùng một cách, trẻ học được tất cả những thứ khác mà chúng học để làm mà không được dạy - như nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đi xe đạp - so sánh sự thực hiện của chúng với những người có kỹ năng hơn, và từ từ khiến chúng có những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường, chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của chính bản thân chúng, hãy để bản thân chúng tự sửa đổi. Chúng ta làm tất cả cho chúng. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng chúng sẽ không bao giờ nhận ra một sai lầm trừ khi có người chỉ cho chúng, hoăc sửa nó nếu chúng không tự làm được. Chẳng mấy chốc, chúng trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để chúng tự mình làm. Hãy để chúng làm việc, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu chúng muốn, những từ ngữ nói, hoặc những câu trả lời cho vấn đề, cho dù đây có phải là cách hay để nói hay làm điều này hay không.
Nếu nó là một vấn đề của câu trả lời đúng, vì nó có thể trong toán học hoặc khoa học, đưa cho chúng cuốn sách trả lời. Hãy để chúng tự sửa bài của mình. Tại sao chúng ta, giáo viên, lãng phí thời gian vào công việc thường ngày như vậy? Công việc của chúng ta nên giúp đỡ bọn trẻ khi chúng nói với chúng ta rằng chúng không thể tìm ra cách để có câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả những điều vô nghĩa này: lên lớp, kì thi và điểm số.
Hãy để chúng ta đưa chúng ra ngoài, và hãy để những đứa trẻ học từ tất cả mọi người trong nhiều ngày học, học cách làm thế nào để đo lường hiểu biết của chính họ, làm thế nào để biết những gì họ biết hoặc không biết.
Hãy để chúng tiếp tục công việc này theo cách có vẻ hợp lý nhất với chúng, với sự giúp đỡ của chúng ta với tư cách là giáo viên ở trường nếu chúng yêu cầu. Nghĩ về việc có một người hiểu biết được học ở trường và dành phần còn lại của cuộc đời là vô nghĩa trong một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chúng như chúng ta. Cha mẹ và giáo viên lo lắng nói: “Nhưng giả sử họ không học được điều gì đó cần thiết, điều gì khiến họ cần phải tiếp tục trên thế giới?” Đừng lo lắng! Nếu nó cần thiết, chúng sẽ đi ra thế giới và học nó.
Câu 24:
Chọn D
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- /id/ khi động từ tận cùng là các âm /t/, /d/
- /t/ khi động từ tận cùng là các âm /s/, /p/, /f/, /tʃ/, /ʃ/, /θ/
- /d/ các âm còn lại
impressed /ɪmˈprest/
abolished / əˈbɒlɪʃd /
influenced / ˈɪnfluənsd /
heightened / ˈhaɪtnd/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.
Đáp án: D
Câu 25:
Chọn B
Kiến thức: Phát âm “-our”
Giải thích:
savour / ˈseɪvə(r) /
devour / dɪˈvaʊə(r) /
favour / ˈfeɪvə(r) /
flavour / ˈfleɪvə(r) /
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là / aʊə(r)/ còn lại phát âm là / ə(r)/
Đáp án: B
Câu 26:
The babysitter has told Billy’s parents about his __________ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Không có các cụm từ: focus-seeking, meditation- seeking, concentration-seeking
attention-seeking (a): cách hành xử gây chú ý/ làm người khác phải chú ý
Tạm dịch: Người trông trẻ đã kể với bố mẹ Billy về hành vi cư xử gây chú ý của cậu bé và cách thằng bé bắt đầu hành động khi họ rời khỏi nhà.
Đáp án: C
Câu 27:
__________ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideals of the period in which it was created.
Chọn D
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích, câu bị động
Giải thích:
Cụm từ chỉ mục đích: in order to/ to + V
Câu trúc bị động với cụm từ chỉ mục đích: in order to/ to + be Ved/ V3
Tạm dịch: Để được xếp hạng là một kiệt tác, một tác phẩm nghệ thuật phải vượt qua những giới hạn lý tưởng của thời kỳ nó được tạo ra.
Đáp án: D
Câu 28:
Every __________ piece of equipment was sent to the fire.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disposable (a): chỉ dùng một lần
consumable (a): tiêu hao
spendable (a): có thể chi tiêu
available (a): có sẵn, sẵn sàng
Tạm dịch: Mỗi mảnh thiết bị chỉ dùng một lần được vứt vào lửa (được mang đi đốt).
Đáp án: A
Câu 29:
Smith had a lucky escape. He __________ killed.
Chọn D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm gì đó nhưng đã không làm)
would have Ved/ V3 : sẽ (làm gì đó trong quá khứ nhưng đã không làm)
must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã
could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể (nhưng đã không làm gì đó)
Tạm dịch: Smith đã trốn thoát một cách may mắn. Anh ấy đáng lẽ có thể đã bị giết.
Đáp án: D
Câu 30:
Neither of the boys came to school yesterday, __________?
Chọn C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V ( thể phủ định), trợ động (dạng khẳng định) + S?
Neither (không ai trong số 2 người/ vật này) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
“came” là quá khứ đơn của “come” => dùng trợ động từ “did”
Tạm dịch: Hôm qua không ai trong số hai cậu bé này đi học, đúng không?
Đáp án: C
Câu 31:
A good leader in globalization is not to impose but __________ change.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
facilitate (v): tạo điều kiện
show (v): thể hiện
cause (v): gây ra
oppose (v): chóng đối
Tạm dịch: Một nguời lãnh đạo giỏi trong sự toàn cầu hóa không áp đặt mà tạp điều kiện cho sự thay đổi.
Đáp án: A
Câu 32:
The old man warned the young boys __________ in the deep river.
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “warn”
Giải thích:
warn + O + (not) to V = warn + O + against + Ving: cảnh báo ai đừng làm việc gì
Tạm dịch: Ông cụ cảnh báo mấy cậu bé đừng bơi ở dòng sông sâu này.
Đáp án: D
Câu 33:
His father used to be a __________ professor at the university. Many students worshipped him.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
distinguishing (a): phân biệt
distinct (a): khác biệt
distinctive (a): đặc biệt, riêng biệt
distinguished (a): vang danh, nổi tiếng
Tạm dịch: Cha anh ấy từng là giáo sư nổi tiếng ở trường đại học. Nhiều sinh viên tôn thờ ông.
Câu 34:
If Tim __________ so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiền loại 3
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + Ved/ V3, S + would/ could (not) have + Ved/ V3
Tạm dịch: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, ô tô của anh ấy sẽ không đâm vào cái cây.
Đáp án: D
Câu 35:
Most of the __________ in this workshop do not work very seriously or productively.
Chọn A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
rank and file: những thành viên bình thường
fight tooth and nail: đấu tranh quyết liệt
eager beavers: người cuồng nhiệt, làm việc chăm chỉ
old hand: người thâm niên
Tạm dịch: Hầu hết những thành viên bình thường trong nhà máy này không làm việc nghiêm túc và có hiệu quả.
Đáp án: A
Câu 36:
Not only __________ in the field of psychology but animal behavior is examined as well.
Chọn A
Kiến thức: Đảo ngữ “Not only”
Giải thích:
Cấu trúc với “Not only”: Not only + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V (động từ chính) but S + V
Tạm dịch: Không những nhân loại được nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học mà lối hành xử của động vật cũng được kiểm tra.
Đáp án: A
Câu 37:
Luckily, the rain __________ so we were able to play the match.
Chọn D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
water sth down: hóa lỏng
give out: cạn kiệt, ngừng làm việc
get away: đi nghỉ mát
hold off: trì hoãn
Tạm dịch: May thay, mưa đã tạnh vì vậy chúng tôi có thể chơi trận đấu.
Đáp án: D
Câu 38:
He may be shy now, but he’ll soon come out of his shell when he meets the right girl.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa.
Giải thích:
come out of his shell: trở nên tự tin hơn khi trò chuyện với người khác
hole: ẩn nấp
become confident: trở nên tự tin
shed: lột vỏ
become shy: trở nên ngại ngùng
=> come out of his shell = become confident
Tạm dịch: Bây giờ, có thể anh ấy còn ngại ngùng, nhưng anh ấy sẽ sớm trở nên tự tin khi gặp cô gái thích hợp.
Đáp án: B
Câu 39:
The only cure for alcoholism is complete abstinence from alcohol.
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
abstinence (n): sự kiêng cử
sickness (n): bệnh
pretension (n): sự giả vờ
avoidance (n): sự tránh né
absence (n): sự vắng mặt
=> abstinence = avoidance
Tạm dịch: tách trị nghiện rượu duy nhất là hoàn toàn tránh xa rượu.
Đáp án: C
Câu 40:
He bought a lot of books, none of them he has ever read.
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “books” trước đó.
them => which
Tạm dịch: Anh ấy đã mua nhiều sách, anh ấy chưa đọc quyển nào trong số đó.
Đáp án: C
Câu 41:
There is few evidence that the children in language classrooms learn foreign languages any better than adults in similar classroom situation.
Chọn A
Kiến thức: Lượng từ/ Từ chỉ định lượng
Giải thích:
few + danh từ số nhiều: một ít
little + danh từ không đếm được: một ít
evidence: bằng chứng => danh từ không đếm được
few => little
Tạm dịch: Có rất ít bằng chứng cho thấy rằng trẻ em ở lớp ngôn ngữ học ngoại ngữ tốt hơn người lớn trong trình trạng lớp học tương tự.
Đáp án: A
Câu 42:
The theory isn’t sounding persuasive anymore because it had been opposed by many scholars.
Chọn A
Kiến thức: Động từ tình thái
Giải thích:
Những động từ tình thái như: sound, hear, appear, taste, smell, feel,... khi dùng để diễn tả cảm xúc và trạng thái không được chia thì tiếp diễn mà phải dùng thì đơn.
isn’t sounding => doesn’t sound
Tạm dịch: Lý thuyết này có vẻ như không còn thuyết phục nữa vì đã bị nhiều học giải phản đối.
Đáp án: A
Câu 43:
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) __________ 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.
(44) __________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) __________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations.
In response to these (46) __________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) __________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.
Chọn C
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
before 2000: trước năm 2000
until 2000: cho đến năm 2000
by 2000: tính đến năm 2000
in 2000: trong năm 2000
Để diễn tả một kế hoạch sẽ hoàn thành vào một thời điểm nào đó ta dùng “by + mốc thời gian.”
It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) by 2020.
Tạm dịch: Người ta ước tính rằng 3/4 tỉ (750 triệu) người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020.
Đáp án: C
Câu 44:
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) __________ 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.
(44) __________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) __________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations.
In response to these (46) __________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) __________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
However: Tuy nhiên
Therefore: Vì vậy
Yet: Nhưng
In addition: Thêm vào đó
(44) However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, phong trào quần chúng này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường.
Đáp án: A
Câu 45:
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) __________ 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.
(44) __________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) __________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations.
In response to these (46) __________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) __________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.
Chọn B
Kiên thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó và trước “which” phải có dấu phẩy.
People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) which contribute directly to global warming.
Tạm dịch: Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải carbon từ máy bay, điều này góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu.
Đáp án: B
Câu 46:
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) __________ 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.
(44) __________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) __________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations.
In response to these (46) __________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) __________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
concerns (n): mối lo ngại, sự quan tâm
priorities (n): sự ưu tiên
scenarios (n): viễn cảnh
issues (n): vấn đề
In response to these (46) concerns, some travel operators now offer environment-friendly holidays.
Tạm dịch: Đáp lại những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các ngày lễ thân thiện với môi trường.
Đáp án: A
Câu 47:
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (43) __________ 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.
(44) __________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (45) __________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations.
In response to these (46) __________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) __________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
voting (v): bầu chọn
promoting (v): thúc đẩy, quảng bá
empowering (v): ủy quyền
permitting (v): cho phép
Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by (47) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.
Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhằm giảm các tác động tiêu cực của du lịch bằng cách khuyến khích chỉ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước một cách hiệu quả.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, điều này làm cho du lịch trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Người ta ước tính rằng 3/4 tỷ (750 triệu) người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển hơn, nơi mà du lịch thường là nguồn thu nhập chính của họ.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, phong trào quần chúng này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải carbon từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã hủy diệt động vật hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf nước cho khách du lịch. Bằng cách tăng giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người dân sống tại các điểm du lịch.
Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các ngày lễ thân thiện với môi trường. Nhiều hoạt động trong số này nhằm giảm các tác động tiêu cực của du lịch bằng cách khuyến khích chỉ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước một cách hiệu quả. Ngày càng nhiều, khách du lịch cũng đang được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng đối với phong tục của những người họ sẽ đến thăm quốc gia của họ, và để hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương, chẳng hạn như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch cho thu nhập chính của họ.
Câu 48:
It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc “It was not until..”
Giải thích:
It was not until... that + S + Ved/ V2: mãi cho đến khi... thì
Tạm dịch: Mãi cho đến khi tôi về đến nhà thì tôi mới nhận ra rằng chưa cài chuông báo trộm trong văn phòng.
A. May mắn thay, tôi đã nhận ra mình chưa cài chuông báo trộm ngay trước khi về nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi ngược lại về văn phòng. => nghĩa không phù hợp
B. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhớ ra rằng đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng. => nghĩa không phù hợp
C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời khỏi văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi về đến nhà. => đúng
D. Tôi ước gì đã nhận ra trước khi về đến nhà rằng đã không bật chuông báo trộm trong văn phòng, thì sẽ dễ dàng hơn để đi và cài đặt nó. => nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Câu 49:
Phil wanted to be separated from his family on the business trip for less time than he was on the last.
Chọn C
Kiến thức: Tìm câu đồng nghĩa với câu đã cho
Giải thích:
Tam dịch: Phil muốn đươc tách ra khỏi gia đình của mình trong chuyên đi công tác này ít thời gian hơn chuyển công tác trước.
A. Vì anh đã rất thích xa gia đình trong một thời gian dài trong chuyến công tác vừa rồi, Phil hy vọng chuyến đi này sẽ còn lâu hơn nữa.=> nghĩa không phù hợp
B. Phil biết rằng chuyến đi công tác mà anh sắp sửa thực hiện sẽ khiến anh xa gia đình ít hơn thời gian trước đó. => nghĩa không phù hợp
C. Trong chuyến đi công tác này, Phil hy vọng anh sẽ không xa gia đình trong một thời gian dài như chuyến đi trước đó. => đúng
D. Không còn muốn đi công tác lâu dài vì họ tách anh ta ra khỏi gia đình, Phil không thích đi nữa. => nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Câu 50:
When there is so much traffic on the roads, it is sometimes quicker to walk than to go by car.
Chọn D
Kiến thức:Tìm câu đồng nghĩa với câu đã cho
Giải thích:
Tạm dịch: Khi có quá nhiều giao thông trên đuờng, thỉnh thoảng đi bộ nhanh hơn đi bằng ô tô.
A. Giao thông luôn luôn rất là đông đúc đến nỗi mà bạn nên đi bộ đi làm; nó nhanh hơn. => nghĩa không phù hợp
B. Ngày nấy có quá nhiều giao thông đến nỗi mà đi bộ thoải mái hơn là đi ô tô. => nghĩa không phù hợp
C. Trong giờ cao điểm, đi bộ cho tôi nhiều niềm vui hơn là lái ô tô khi giao thông đông đúc. => => nghĩa không phù hợp
D. Đi bộ nhanh hơn là lái ô tô khi giao thông đông đúc vào những khoảng thời gian nhất định trong ngày. => đúng
at certain time = sometimes: thỉnh thoảng
Đáp án: D