20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 10)
-
4663 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Despite her cries, no one came to her assistance
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
help (n): sự giúp đỡ
suggestion (n): sự gợi ý
hindrance (n): vật cản trở, người cản trở
belief (n): niềm tin
=> help = assistance sự giúp đỡ
Tạm dịch: Mặc dù cô ta khóc nhưng không có ai đến và giúp đỡ cô ta.
Đáp án: A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
If it’s raining tomorrow, we’ll have to postpone the match till Sunday.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Play (v) chơi
Put off : trì hoãn
Put away : sắp xếp
Cancel (v) hủy bỏ
=>postpone = Put off trì hoãn
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến tận chủ nhật.
Đáp án: B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
employ /im'plɔi/
effort /'efət/
express /ik'spres/
reduce /ri'dju:s/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Đáp án: B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
engage /in'geidʒ/
maintain /mein'tein/
verbal /v'ɜ:bl/
attract /ə'trækt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Đáp án:C
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother takes responsibility________running the household
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “responsibility”
Giải thích:
Take responsibility for Ving : chịu trách nhiệm làm gì
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm làm các công việc nhà
Đáp án: D
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Vietnamese children are taught at a very young age to obey and look____ elderly people.
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “look”
Giải thích:
Look up to : kính trọng ai đó
Look down on: coi thường ai đó
Look away from: hướng cái nhìn ra hướng khác
Look out = watch out : coi chừng, cẩn thận (không có look out of)
Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam được dạy dỗ từ khi còn nhỏ là phải biết vâng lời và kính trọng người già.
Đáp án: A
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Nobody tool any _____ of the warning and they went swimming in the contaminated water.
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc với động từ “take”
Giải thích:
Take notice of N/ Ving: chú ý đến = pay attention to
Tạm dịch: Không một ai chú ý đến cảnh báo và họ đã bơi ở nguồn nước bị ô nhiễm.
Đáp án: D
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Reagan___an actor years ago.
Chọn C
Kiến thức: Bị động đặc biệt
Giải thích:
Đáp án A sai vì sau “was said” phải là “to V”
Đáp án B vì sau “is said” phải là “to V”
Đáp án D sai vì sau “was said” phải là “to V”
ð Đáp án C đúng
Tạm dịch: Người ta nói Reagan là một diễn viên nhiều năm trước đây.
Đáp án: C
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I must thank the man from____I got the present.
Chọn D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ngay sau giới từ “from” chỉ có 2 đáp án B và D được dùng. Dựa vào “the man from” nên chỉ có đáp án D đúng
Tạm dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà tôi đã nhận được món quà.
Đáp án: D
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
____ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.
Chọn C
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
So that + mệnh đề : để làm gì đó
Không có “ at time” mà chỉ có “ at the time”: vào 1 thời điểm nào đó
Whenenver: Bất cứ khi nào
Although + mệnh đề : mặc dù
Trong câu này dựa vào ngữ cảnh của câu nên đáp án C đúng
Tạm dịch: Bất cứ khi nào chúng tôi làm việc cùng với cô ấy thì chúng tôi lại lúng túng vì tốc độ nói rất nhanh của cô ấy.
Đáp án: C
Câu 11:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
His achievements were partly due to the ____ of his wife.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Assistance (n) sự giúp đỡ, trợ giúp
B. Assisted (v) được giúp đỡ, trợ giúp
C. Assist (v) giúp đỡ, trợ giúp
D. Assistant (n) trợ lý
Ngay sau “the “ + N và dựa vào ngữ cảnh của câu nên chọn đáp án A
Tạm dịch: Những thành tích anh ta đạt được một phần nhờ vào sự giúp đỡ của vợ anh ta.
Câu 12:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
If I won the lottery, I ______you half the money.
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S (chủ ngữ) + V (động từ ở thì quá khứ đơn), S + would/ could/ should/ might + V.
Chỉ có D đúng cấu trúc đó vì “won” là quá khứ của động từ “win” (win/won/ won)
Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cho bạn 1 nửa số tiền.
Đáp án: D
Câu 13:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I came to visit her last night, hs ______a bath.
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S (chủ ngữ) + V (động từ ở thì quá khứ đơn), S + would/ could/ should/ might + V.
Chỉ có D đúng cấu trúc đó vì “won” là quá khứ của động từ “win” (win/won/ won)
Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cho bạn 1 nửa số tiền.
Đáp án: D
Câu 14:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
He wanted to know__________.
Chọn C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp mà câu trực tiếp ở dạng câu hỏi thì chúng ta phải chuyển thành câu trần thuật ( nghĩa là động từ đứng sau chủ ngữ) và lùi thì. Nên ở đây chỉ có đáp án C đúng
Tạm dịch: Anh ta muốn biết nơi nào anh ta có thể đổi tiền.
Đáp án: C
Câu 15:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Kathy is a very_______girl. She can make friends easily even though she is in a strange place.
Chọn C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Shy (adj) xấu hổ
Polite (adj) lịch sự
Sociable (adj) thích giao tiếp, dễ hòa đồng
Unfriendly (adv) không thân thiện
Dựa vào văn cảnh thì chỉ có đáp án C đúng
Tạm dịch: Kathy là một cô gái rất dễ hòa đồng. Cô ấy có thể dễ dàng kết bạn mặc dù ở một nơi xa lạ.
Đáp án: C
Câu 16:
Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
According to FAO, Vietnam is________ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Chọn C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Vì “ second largest” vừa có số thứ tự vừa có so sánh nhất nên bắt buộc phải dùng “ the”. Vì vậy chỉ có đáp án C đúng.
Tạm dịch: Theo tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc, Việt Nam là quốc gia sản xuất cà phê lớn thứ 2 trên thế giới, sau Brazil.
Đáp án: C
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part in each of the following questions.
Pointing at someone is considered rude in communication.
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
impolite (adj): mất lịch sự = rude
humorous (adj): hài hước
polite (adj): lịch sự
generous (adj): hào phóng
=>rude : thô lỗ, mất lịch sự >< polite: lịch sự
Tạm dịch: Chỉ tay vào ai đó được coi là mất lịch sự trong giao tiếp.
Đáp án:
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part in each of the following questions.
This point has been dealt with the preceding paragraph.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Following (adj): theo sau
heading (n): tiêu đề
previous (adj): trước, tiền
before (adv): trước đây
ð Following (adj): theo sau >< preceding (adj) đứng trước, ở trước
Tạm dịch: Điểm này được giải quyết trong đoạn văn trước đó.
Đáp án: A
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The first postage stamps issued in New York City in 1842.
Chọn A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dựa vào chủ ngữ của câu “ The first postage stamps” : Những con tem đầu tiên => đây là chủ ngữ chỉ vật.
Dựa vào ngữ cảnh của câu nên câu này phải là câu bị động => đáp án sai là A
Tạm dịch: Những con tem đầu tiên được phát hành ở thành phố New York vào năm 1842.
Đáp án: A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When I will see her tomorrow, I will tell her the truth. I’m sure she will be very happy.
Chọn D
Kiến thức: cấu trúc đi với “when”
Giải thích:
Người ta dùng “when” khi muốn diễn tả hành động xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: When S + V (hiện tại đơn) , S will + V nguyên thể.
Chỉ có D không đúng cấu trúc đó.
Tạm dịch: Khi tôi gặp cô ấy vào sáng mai, tôi sẽ nói cho cô ấy sự thật. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ rất vui.
Đáp án: D
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She said her father that she would go shopping with him the following day.
Chọn D
Kiến thức: cấu trúc đi với “say”
Giải thích:
Vì said to sb nên ở đây chỉ có đáp án D sai.
Tạm dịch: Cô ấy đã nói với bố của mình rằng cô ấy sẽ đi mua sắm với anh ấy vào sáng hôm sau.
Đáp án: D
Câu 22:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
What does the passage mainly discuss?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc thảo luận về nội dung gì?
A. Phong cách giao tiếp
B. Chức năng của giọng nói trong phần trình bày
C. Việc tạo ra một bài phát biểu
D. Sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách
Thông tin: Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn bài đọc “A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker” ( rất nhiều yếu tố liên quan đến giongjn nói bộc lộ tính cách của người nói).
ð Đáp án :D(Sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách)
Câu 23:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a person’s________.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người?
A. Chất lượng phát âm
B. Sức khỏe thể chất nói chung
C. Khả năng giao tiếp
D. Tính cách
Thông tin: Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits.
Tạm dịch: Sự tự nhận thức về bản thân có thể chỉ ra được bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài nét tính cách đặc trưng.
ð Đáp án: D
Câu 24:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
The word "evidenced" in the last paragraph is closest in meaning to ________.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “ evidenced” ở đoạn cuối cùng gần nghĩa nhất với từ nào
A. Indicated (v) được chỉ ra
B. Questioned (v) được hỏi
C. Exaggerated (v) được phóng đại
D. Repeated (v) được lặp lại
=> “edvidenced”: được chứng minh ~ indicated: được chỉ ra
Câu 25:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
The word "derived" in paragraph one is closest in meaning to _____ .
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “ derived” ở đoạn một gần nghĩa nhất với từ nào
A. obtain (v) đạt được, nhận được
B. discuss (v) thảo luận
C. register (v) đăng kí
D. prepare (v) chuẩn bị
=> “derived”: có nguồn gốc từ, nhận được từ ~ obtained: nhận được
Câu 26:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
Why does the author mention "artistic, political, or pedagogic communication" in paragraph 1?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả lại đề cập đến “ giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục” trong đoạn 1?
A. Để làm tương phản với chúng với việc hát.
B. Để lấy ví dụ về việc biểu diễn công cộng
C. Để lấy ví dụ về phong cách giao tiếp cơ bản
D. Để giới thiệu về ý tưởng về nhận thức của bản thân
Thông tin: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Tạm dịch: Động lực có nguồn gốc từ văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, sự kết hợp với kĩ năng, tính cách, và khả năng tạo đồng cảm của người trình bày sẽ xác định sự thành công của việc giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục.
Câu 27:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
According to the passage, an overconfident front may hide _____ .
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu_____
A. Sự xấu hổ, thẹn thùng
B. Sức mạnh
C. Sự thù địch
D. Sự thân thiện
Thông tin: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
Tạm dịch: Ngoài ra âm thanh cũng có thể cho thấy manh mối về vẻ bề ngoài và mặt nạ của một người, ví dụ, một người nhút nhát thường ẩn giấu đằng sau vẻ ngoài quá tự tin.
Câu 28:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
The word “that” in paragraph 2 refer to_____.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “ that” ở đoạn số 2 ám chỉ_______
A. Sự nhận thức của bản thân
B. Tính cách
C. Giọng điệu
D. Thuộc tâm lý
Thông tin: Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. (That là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ đứng trước nó)
Tạm dịch: Sự tự nhận thức về bản thân có thể chỉ ra được bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài nét tính cách đặc trưng.
Câu 29:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant’s tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
What does the author mean by staring that, "At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen"?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có ngụ ý gì khi nói rằng “ Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn”.
A. Cảm xúc khó thể hiện hơn ý tưởng.
B. Một giọng điệu cao của giọng nói phản ánh cuộc giao tiếp có nhiều cảm xúc
C. Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn cả nghĩa của những từ đó.
D. Cảm xúc được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng.
Đáp án C phù hợp nhất
Dịch đoạn văn
Rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói.
Đầu tiên là phạm vi rộng lớn của sự giao tiếp, bao gồm việc truyền đạt thông tin bằng cách sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp với nhóm hay một người, và giao tiếp chuyên dụng qua sự trình bày. Một người sẽ truyền đạt những suy nghĩ và ý tưởng thông qua sự lựa chọn từ ngữ, bằng giọng điệu của lời nói dễ chịu hoặc khó chịu, nhẹ nhàng hoặc gay gắt, bằng sự nhịp nhàng vốn có trong bản thân ngôn ngữ, và bằng nhịp điệu của bài phát biểu trôi chảy và bình thường hoặc gồ ghề và do dự, và sau cùng là, bằng cường độ và giai điệu của cách nói. Khi đang nói trước một nhóm, giọng của một người có thể chỉ ra sự bất ổn hoặc sợ hãi, tự tin hoặc bình tĩnh. Ở mức độ giữa các cá nhân, giọng nói có thể phản ánh ý tưởng và cảm xúc bên cạnh những từ ngữ được chọn, hoặc có thể tin chúng. Ở đây, giọng nói của người tham gia có thể cố ý hoặc vô ý phản ánh sự đồng cảm trực giác hoặc ác cảm, thiếu quan tâm hoặc quan tâm, mệt mỏi, lo lắng, hăng hái hay phấn khích, tất cả chúng thường có thể thấy rõ bởi người nghe. Việc trình diễn nơi công cộng là một cách thức giao tiếp được chuyên môn hóa cao với các kĩ thuật riêng của nó để đạt được hiệu quả bằng giọng nói và/ hoặc cử chỉ. Động lực có nguồn gốc từ văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, trong sự kết hợp với kỹ năng, tính cách và khả năng tạp đồng cảm của người trình bày sẽ xác định sự thành công của việc giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục.
Thứ hai, giọng nói đem đến những manh mối tâm lý cho sự tự nhận thức về bản thân, nhận thức của người khác, và tình trạng cảm xúc. Sự tự nhận thức về bản thân có thể được chỉ ra bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài nét tính cách đặc trưng. Ngoài ra âm thanh cũng có thể cho thấy manh mối về vẻ bề ngoài và mặt nạ của một người, ví dụ, một người nhút nhát thường ẩn giấu đằng sau vẻ ngoài quá tự tin.
Làm thế nào người nói nắm được sự cảm thụ, sự quan tâm, hoặc sự đồng cảm của người nghe ở bất kỳ mọi cuộc trò chuyện có thể làm thay đổi mạnh mẽ giọng điệu của bài trình bày, bằng cách khuyến khích hoặc không khuyến khích người nói. Tình trạng cảm xúc được chỉ ra trong giọng nói bằng âm thanh mềm mại và du dương của sự hạnh phúc, bằng âm thanh thô và cọc cằn cảu sự tức giận, bằng sự buồn tẻ và lờ phờ của sự chán nản.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 30
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____ engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.
Chọn D
Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc
Giải thích:
Có cấu trúc “ for short”: viết tắt => đáp án D là đáp án đúng
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 31
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____ engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.
Chọn B
Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc
Giải thích:
Có cấu trúc “ Before + Ving” và câu này ở dạng chủ động => chỉ có thể chọn đáp án B
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 32
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____ engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.
Chọn D
Kiến thức: đọc hiểu,cấu trúc
Giải thích:
a. other + N đếm được ở dạng số nhiều hoặc N không đếm được :một cái khác, một chút nữa
Ví dụ: Some students like sport, other students don’t.
b. another + danh từ số ít (một cái khác nữa)
Ví dụ: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)
c. Each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
Ví dụ: Mary and Tom love each other :
d. Others:Những cái khác
Ví dụ: Some students like sport, others don’t = other students don’t.
ð Đáp án đúng là D
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 33
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____ engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.
Chọn C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Wide (adj) rộng
Widen (v) mở rộng
Widely (adv) một cách rộng rãi
Width (n) chiều rộng
Ở đoạn văn có động từ “ accepted” nên cần từ loại trạng từ để bổ nghĩa
ð Đáp án đúng là C
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34. Fill in the appropriate word in question 34
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before (31) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (32) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most(33) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34) _____ engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for two years.
Chọn B
Kiến thức: cấu trúc
Giải thích: Vì cấu trúc “ such as” – như là nên chúng ta chọn đáp án B
Dịch đoạn văn
Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.
AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that best completes each of the following exchanges.
- “What a lovely house that you have - “__________.”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- “Bạn có một ngôi nhà thật đẹp?” - “__________”
A. Tôi không có ý kiến gì.
B. Cảm ơn. Bạn quá khen.
C. Không có gì đặc biệt
D. Vâng, đương nhiên rồi
Đáp án: B
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that best completes each of the following exchanges.
Host: “I’m terribly sorry for this inconvenience.” Guest: “__________”
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Chủ nhà: “Tôi rất lấy làm xin lỗi vì sự bất tiện này.” - Khách: “__________”
A. Tôi ổn, cảm ơn.
B. Đó không phải là lỗi của bạn.
C. Lần tới tôi sẽ làm tốt hơn.
D. Đó là lỗi của tôi. Tôi đã đến muộn.
Đáp án: B
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- /id/ khi động từ tận cùng là các âm /t/, /d/
- /t/ khi động từ tận cùng là các âm /s/, /p/, /f/, /tʃ/, /ʃ/, /θ/
- /d/ các âm còn lại
watched /wotʃt/
stopped / stopt /
lived / livd /
cooked / kukt/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.
Đáp án: C
Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn B
Kiến thức: Phát âm “-ea-”
Giải thích:
clean /kliːn/
bread /bred/
lean /liːn/
lead /liːd/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là / e / còn lại phát âm là / iː/
Đáp án: B
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences of the following questions.
He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now.
Chọn B
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now
Quá khứ đơn Hiện tại đơn
Câu tình huống có 2 thì khác nhau nên đây sẽ là câu điều kiện hỗn hợp của điều kiện loại 2 và loại 3.
A. Sai vì đây là câu điều kiện loại 3 (không đúng với câu tình huống)
B. Đúng vì đây là câu điều kiện hỗn hợp của loại 2 và loại 3 phù hợp với câu tình huống
C. Sai vì đây là câu điều kiện loại 2(không đúng với câu tình huống)
D. Sai vì đây là câu điều kiện loại 1(không đúng với câu tình huống)
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences of the following questions.
The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday
Danh từ chỉ người Tính từ sở hữu
=> Dùng WHOSE để nối 2 mệnh đề
A. Đúng vì dùng WHOSE để nối 2 mệnh đề và phù hợp về nghĩa.
B. Sai vì dùng WHOM và không phù hợp về nghĩa.
C. Sai vì dùng WHOM ( đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề) và không phù hợp về nghĩa.
D. Sai vì dùng WHICH và không phù hợp về nghĩa.
Câu 41:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
What is the passage mainly about?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu về vấn đề gì?
A. Định kiến tồn tại ở Atlanta
B. Hàng xóm nơi mà King lớn lên
C. Tuổi thơ của Martin Luther King
D. Ông của Martin Luther King
Bài viết tập trung về tuổi thơ của Martin Luther King, đoạn 1 nói về bối cảnh gia đình, đoạn 2 nói về bối cảnh xã hội của ông.
Đáp án A và D quá chi tiết, không thể là nội dung bao quát toàn bài. Đáp án B thì quá chung chung.
ð Đáp án đúng là C
Câu 42:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
The word "it" refers to ____
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “ it ” ở đoạn số 2 ám chỉ_______
A. Khu lân cận
B. Sự tách biệt
C. Thành tựu
D. Những dịch vụ
Thông tin: The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers,
Tạm dịch: Tuy nhiên, khu lân cận, không phải là vùng khó nghèo. Đại lộ Auburn là đường giao thông chính thông qua một khu phố thịnh vượng đã trở thành tượng trưng cho thành tích của những người da đen ở Atlanta. Đó là một khu vực của các ngân hàng, công ty bảo hiểm, nhà xây dựng, thợ kim hoàn, thợ may, bác sĩ, luật sư.
Câu 43:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
The word "tailors" in paragraph 2 describes people who are associated with which of the following trades?
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “ thợ may ” ở đoạn số 2 miêu tả những người gắn liền với việc kinh doanh nào sau đây?
A. May mặc
B. Đóng giày
C. Đóng sách
D. Xếp hoa
ð Đáp án A
Câu 44:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
According to the author, M.L __________.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, Martin Luher King
A. Thích nghe ông của mình nói
B. Lớn lên ở một vùng khá giàu có của Atlanta
C. Có một tuổi thơ khó khăn
D. Là một nhà soạn nhạc giỏi khi còn nhỏ
Thông tin: The neighborhood was not poor, however.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khu lân cận, không phải là vùng khó nghèo.
Câu 45:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
According to the author, King was influenced by __________.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, King bị ảnh hưởng bởi
A. Những luật sư da đen
B. Tinh thần cộng đồng
C. Mẹ của ông ấy
D. Những bài phát biểu của ông ấy
Thông tin: M.L. grew up in this atmosphere, with his home being used as a community gathering place and was no doubt influenced by it.
Tạm dịch: M.L. lớn lên trong không gian nơi mà ngôi nhà được sử dụng như một nơi tập trung cộng đồng và không còn nghi ngờ gì nữa, đã ảnh hưởng bởi nó.
Câu 46:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
The word “gathering” in the paragraph 1 could be best replaced by __________.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “tụ họp” trong đoạn số 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi_____
A. Meeting: gặp gỡ
B. Picking: thu lượm
C. Learning: học tập
D. Exciting: thú vị
ð Gathering ~ meeting
Đáp án : A
Câu 47:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “ I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all- black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other black-owner black-operated businesses and services. Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a seemingly insurmountable barrier that kept black Atlantans from mingling with whites.
According to the author, blacks in King's neighborhood were involved in all the following businesses and services EXCEPT__________
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, những người da đen ở khu vực lân cận nơi King sống có liên quan đến các ngành kinh doanh sau NGOẠI TRỪ
A. Luật
B. Nha khoa
C. Ngân hàng
D. Thuốc
Thông tin: . It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers,
Tạm dịch: Đó là một khu vực của các ngân hàng, công ty bảo hiểm, nhà xây dựng, thợ kim hoàn, thợ may, bác sĩ, luật sư.
ð Đáp án B
Dịch bài đọc
Martin Luther King, Jr., được biết đến vì đóng góp của mình trong lĩnh vực quyền công dân và nhiều bài phát biểu nổi tiếng, trong đó có bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ". Nhưng ít người biết nhiều về thời thơ ấu của King. M.L., như cách ông được gọi, sinh năm 1929 tại Atlanta, Georgia, tại nhà ông ngoại . Ông của M.L., Reverens A.D. Williams, đã mua nhà của họ trên đại lộ Auburn năm 1909, hai mươi năm trước khi M.L. đã được sinh ra. Reverend Williams, một diễn giả hùng hồn, đóng một vai trò quan trọng trong cộng đồng vì cuộc sống của rất nhiều người tập trung xung quanh nhà thờ. Ông cho phép nhà thờ và nhà của ông được sử dụng làm nơi họp mặt cho một số tổ chức tâm huyết với giáo dục và tiến bộ xã hội của người da đen. M.L. lớn lên trong không gian này, với ngôi nhà của mình được sử dụng như là một nơi tập trung cộng đồng và không nghi ngờ gì là chịu ảnh hưởng của nó.
Thời thơ ấu của M.L không đặc biệt sôi nổi. Cha của ông là một bộ trưởng và mẹ ông là một nhạc sĩ. Ông là con thứ hai trong số ba đứa con, và đi học tại những trường chỉ toàn người da đen trong một khu phố màu đen. Tuy nhiên, khu lân cận, không phải là vùng khó nghèo. Đại lộ Auburn là động mạch chính thông qua một khu phố thịnh vượng đã trở thành tượng trưng cho thành tích của những người da đen ở Atlanta. Đó là một khu vực của các ngân hàng, công ty bảo hiểm, nhà xây dựng, thợ kim hoàn, thợ may, bác sĩ, luật sư, và các doanh nghiệp và dịch vụ khác. Ngay cả khi đối mặt với sự phân cách của Atlanta, quận này đã phát triển mạnh mẽ. Tiến sĩ King không bao giờ quên tinh thần cộng đồng mà ông biết khi còn là một đứa trẻ, và cũng không quên đi những thành kiến sắc tộc vốn là một rào cản dường như không thể vượt qua, khiến người da đen Atlantans không thể hòa nhập với người da trắng.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“ Don’t forget to do your homework”, the teacher told us.
Chọn D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Don’t forget = “Remember ( Nhớ làm gì) = Remind sb to V
Đáp án A sai vì dùng cả “remind” và “ not forget”
Đáp án C, D sai vì dùng “told”
ð Đáp án: D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Many people think Steve stole the money.
Chọn C
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Many people think Steve stole the money.
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
( V1: Hiện tại đơn , V2: Quá khứ đơn/ Hiện tại hoàn thành)
ð Đáp án: C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Jane hasn’t played the piano since 2005.
Chọn A
Kiến thức: Thì
Giải thích:
Jane hasn’t played the piano since 2005. ( Jane không chơi nhạc piano từ năm 2005)
A. The last time Jane played the piano was in 2005. ( Lần cuối cùng Jane chơi piano năm 2005) => sai về nghĩa và ngữ pháp
B. Jane has played piano in 2005 (Jane chơi piano vào năm 2005=> Sai thì vì in + 2005 (năm trong quá khứ) => QUÁ KHỨ ĐƠN) => sai về nghĩa và ngữ pháp
C. The last time Jane played the piano was 2005. ( lần cuối cùng Jane chơi piano là năm 2005)
=> sai về nghĩa và ngữ pháp ( thiếu giới từ “IN” trước 2005)
D. Jane last played piano was 2005 ( Jane chơi lần cuối piano là năm 2005) => sai về nghĩa và ngữ pháp
ð Đáp án: A