20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 17)
-
4664 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
- Đa số động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Đa số danh từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
enroll /ɪnˈrəʊl/ promote /prəˈməʊt/
require /rɪˈkwaɪə(r)/ danger /ˈdeɪndʒə(r)/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có bốn âm tiết
Giải thích:
- Các từ có tận cùng bằng đuôi: -ity, -ion, -ic, -cial, ... trọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước nó.
- Các từ (có 3 âm tiết trở lên) có tận cùng bằng đuôi: -ate, -ty, -phy, -gy, -cy,... trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ diversity /daɪˈvɜːsəti/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ assimilate /əˈsɪməleɪt/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “-ed”:
- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
terrified /ˈterɪfaɪd/ influenced /ˈɪnfluənst/
averaged /'ævsrid^d/ accompanied /əˈkʌmpənid/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is not until December 25___________ the exam will be designed.
Kiến thức: Cấu trúc “It is not until”
Giải thích: Cấu trúc: It is/ was not until... that... + S + V + ...: Mãi cho đến khi ...
Tạm dịch: Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kỳ thi mới được lên kế hoạch.
Chọn D
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Đảo ngữ: Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Ngữ cảnh trong câu: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn => mệnh đề “If” ở thể khẳng định.
Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn.
Chọn A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In some parts of the country, prices are__________than in others.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: short adj-er and short adj-er / more and more + long adj: ngày càng
Tính từ “high” là tính từ ngắn => higher and higher
Cấu trúc so sánh nhất: the + short adj-est + N => không chọn đáp án A.
Tạm dịch: Ở một số vùng của đất nước, giá cả ngày càng cao hơn so với những nơi khác.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There is no excuse for your late submission! You_______the report by last Monday.
Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì
needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.
Chọn A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______university is an institution of higher education and research, which grants academic
degrees.
Kiến thức: Mạo từ
The: dùng khi nói về một danh từ mà cả người nghe và người nói đều biết.
A/an: dùng khi nói về một danh từ không đặc biệt, chưa xác định.
+ “a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm
+ “an” đứng trước một nguyên âm “u, e, o, a, i” hoặc một âm câm
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ => dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Trường đại học là một tổ chức giáo dục đại học và nghiên cứu, cấp bằng cấp về học thuật.
Chọn A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My parents lent me the money.__________, I couldn’t have afforded the trip.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mr. Paulson has three daughters of________age, which concerns him much.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
married (adj): đã kết hôn marriageable (adj): đủ tuổi kết hôn
marry (v): kết hôn unmarried (adj): chưa lập gia đình, độc thân
Tạm dịch: Ông Paulson có ba cô con gái trong độ tuổi kết hôn, điều khiến ông bận tâm nhiều.
Chọn B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
If you’re lonely, you should go out and try to _______a friendship with someone you like.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take up: tiếp tục break up: chia tay, kết thúc một mối quan hệ
hold up: giữ vững strike up: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn, ...
Tạm dịch: Nếu bạn cô đơn, bạn nên ra ngoài và cố gắng kết bạn với người bạn thích.
Chọn D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A lot of different conservation efforts have been made to save________species.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
endangered (adj): bị đe dọa, gặp nguy hiểm available (adj): có sẵn
plant-eating: ăn thực vật contaminated (adj): bị ô nhiễm
Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn A
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is stated that we are now in the first stages of a battle for the______of life on the earth.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm reservation (n): sự đặt chỗ trước
sustainability (n): sự bền vững purification (n): sự làm sạch, sự tinh lọc
Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng chúng ta đang ở trong giai đoạn đầu tiên của một trận chiến vì sự bền vững của sự sống trên trái đất.
Chọn C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My college graduation was a real_______day for my whole life.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
red brick: màu đỏ gạch red ink: mực đỏ
red tape: luật chính thức red letter day: ngày quan trọng, đáng nhớ
Tạm dịch: Ngày tốt nghiệp đại học của tôi là một ngày thực sự quan trọng trong cả cuộc đời tôi.
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My New Year’s________ this year is to spend less time on Facebook and more time on my
schoolwork. But I’m not sure I will keep it.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
resolution (n): quyết định, cách giải quyết salutation (n): lời chào
wish (n): mong muốn pray (v): cầu nguyện
Sau sở hữu cách “’s” cần một danh từ.
Tạm dịch: Quyết định năm mới của tôi trong năm nay là dành ít thời gian hơn cho Facebook và nhiều thời gian hơn cho việc học. Nhưng tôi không chắc chắn tôi sẽ giữ được điều đó.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The company allows some customers to buy goods on_________and pay for them later.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
card (n): thẻ cheque (n): séc
credit (n): tín dụng cash (n): tiền mặt
on credit: bằng tín dụng
Tạm dịch: Công ty cho phép một số khách hàng mua hàng hóa bằng tín dụng và trả tiền cho họ sau.
Chọn C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big_______in Vietnam football.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
bread (n): bánh mỳ cheese (n): phô mai
sandwich (n): bánh mỳ sandwich egg (n): trứng
a big cheese: một người quan trọng và quyền lực
Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là người quan trọng và quyền lực của bóng đá Việt Nam.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Tony and Bob are talking in their classroom.
Tony: “We are buying Lily a graduation present.” - Bob: “___________”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Tony và Bob đang nói chuyện trong lớp:
Tony: “Chúng mình đang định mua cho Lily một món quà tốt nghiệp.” - Bob: “ _________”
chip in: góp tiền
A. Cô ấy rời khỏi nhóm của mình. B. Tất cả các bạn có thể trở nên thực tế hơn không?
C. Bây giờ mình đang kiếm được nhiều tiền. D. Mình có thể góp cùng với mọi người không?
Chọn D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mai and Joey are talking about their favorite pastimes.
Joey: “What sort of things do you like doing in your free time?” - Mai: “___________”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Mai và Joey đang nói về những trò tiêu khiển yêu thích của họ.
Joey: “Bạn thích làm những việc gì trong thời gian rảnh?” - Mai: “____________”
chip in: góp tiền
A. Mình thích đi dạo các cửa hàng để xem quần áo mới.
B. Không có. Bị bỏ đói từ 9 ngày hôm qua.
C. Mình ghét mua sắm.
D. Không có gì đặc biệt. Chỉ là một số hình ảnh mình chụp trong chuyến đi đến Nepal.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.
You’re not trying to suggest I should turn a blind eye and forget all about it?
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
turn a blind eye: giả vờ như không chú ý, nhắm mắt làm ngơ
criticize for: phê bình vì cái gì look into: kiểm tra
wink at: giả vờ như không chú ý worried about: lo lắng về điều gì
=> turn a blind eye = wink at
Tạm dịch: Bạn không cố gắng đề nghị tôi nên nhắm mắt làm ngơ và quên tất cả về nó?
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.
If that was done on a national scale, we would wipe out this infectious disease.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
“Do you think it’s OK for me to wear jeans to a job interview or do I need something a bit more upmarket?”
Kiến thức: Từ trái nghĩa
upmarket (adj): cao cấp hơn, chất lượng cao hơn và giá đắt hơn
cheap and poor quality: rẻ và chất lượng kém
high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ, cao cấp
trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang
brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ
=> upmarket >< cheap and poor quality
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng tôi có thể mặc quần jean đi phỏng vấn xin việc hay không, tôi có cần một thứ gì đó cao cấp hơn không?
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D onyour answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
thought-provoking (adj): khiến phải suy nghĩ một cách nghiêm túc
inspirational (adj): truyên cảm hứng cost-effective (adj): sinh lãi
discouraging (adj): làm nản lòng weather-bitten (adj): bị thời tiết làm hao mòn
=> thought-provoking >< discouraging
Tạm dịch: Nghệ sĩ người Ba Lan, Pawel Kuzinsky, tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy những thông điệp khiến người xem phải suy nghĩ một cách nghiêm túc vê thế giới.
Chọn C
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We should participate in the movement who is organized to conserve the natural environment.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “movement”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.
Sửa: who => which
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Chọn B
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Buying clothes are often a very time-consuming practice because those clothes that a person likes are rarely the one that fit him or her.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ của câu là: Buying
Khi chủ ngữ là động từ thêm đuôi “ing”, động từ theo sau nó chia theo ngôi số ít.
Sửa: are => is
Tạm dịch: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì quần áo mà một người thích hiếm khi
phù hợp với người đó.
Chọn A
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Chandler was shocked when his entire class seemed to come down with the same imaginative disease.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You had better see a doctor if the headache does not wear off." she said to me.
Kiến thức: Câu gián tiếp
had better + Vo: nên làm gì
S + suggest + that + S + (should) Vo: đề nghị ai làm gì
S + order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì
S + insist + that + S + Vo: nhất quyết về việc gì
S + remind + O + of + V.ing: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn nên đi gặp bác sỹ nếu chứng bệnh đau đầu không thuyên giảm."
A. Cô ấy đê nghị tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ trừ khi cơn đau đầu không biến mất.
D. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My American friend finds it difficult to pick up food with chopsticks.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì
feel like + V.ing: muốn làm gì
used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai về ngữ pháp.
tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì
Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.
A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.
B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.
D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.
Câu A, B sai về nghĩa.
Chọn D
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
I couldn’t help admiring the way he managed to finish the programme even after such a bad fall.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì
Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tồi tệ như vậy.
A. Cách anh ấy kết thúc chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ, bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng.
B. Đó thực sự là một cú ngã rất tồi tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành chương trình và tôi phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.
C. Mặc dù bị ngã, anh ấy đã nên hoàn thành chương trình và chúng tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.
D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn thành chương trình.
Chọn B
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
George graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
However: Tuy nhiên
Although + S + V: Mặc dù
Tạm dịch: George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy rồi cũng gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp.
A. Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp.
B. George gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.
C. Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ấy gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp.
D. Việc George tốt nghiệp với tấm bằng tốt đã giúp anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He must have canceled his e-mail account. I can’t get hold of him.
Kiến thức: Câu phỏng đoán
Giải thích:
must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Since + S + V: Bởi vì ...
Tạm dịch: Anh ấy chắc hẳn đã đóng tài khoản e-mail của mình. Tôi không thể liên lạc với anh ấy.
A. Vì tôi không thể liên lạc với anh ấy, chắc là anh ấy đã đóng tài khoản email của mình.
B. Nếu không ai có thể liên lạc với anh ấy, anh ấy nên tự mình tạo một tài khoản e-mail.
C. Tôi đã ghi sai địa chỉ e-mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi.
D. Anh ấy có thể đã đóng tài khoản e-mail của mình, nhưng tôi không biết chắc cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 33
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)____ religion with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (34) _______ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can’t be effective. There will be a (35) _______ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (36) _______ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
popular (adj): phổ biến crowed (adj): đông đúc
populated (adj): cư trú, sinh sống numerous (adj): nhiều
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)______religion with limited land and resources.
Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sư sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế.
Chọn C
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 34
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)____ religion with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (34) _______ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can’t be effective. There will be a (35) _______ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (36) _______ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pose (v): tạo ra, đặt ra offer (v): cung cấp, tạo cơ hội
lead (v): đưa đến, dẫn đến impose (v): áp đặt
However, it also (34)_____various problems for local authorities and town planners
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn
Chọn A
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 35
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)____ religion with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (34) _______ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can’t be effective. There will be a (35) _______ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (36) _______ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 33
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)____ religion with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (34) _______ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can’t be effective. There will be a (35) _______ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (36) _______ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau giới từ “for” cần một danh từ.
survive (v): sống sót
survival (n): sự sống sót
survivor (n): người sống sót
Hence, the struggle for (36)__________is their first priority rather than anything else.
Tạm dịch: Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.
Chọn B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 37
Urbanization programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (33)____ religion with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialization. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also (34) _______ various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can’t be effective. There will be a (35) _______ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities. Currently, fast urbanization is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanization has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for (36) _______ is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
seek for something/somebody: tìm kiếm ai/ cái gì
Only when the quality of their existence is improved, can they seek (37) _______ other high values in their life.
Tạm dịch: Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở những vùng có mật độ dân sư sinh sống dày đặc với đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là hệ quả tất yếu của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị có thể không đủ để đáp ứng. Sẽ thiếu nhà ở, năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà ở của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng cuộc sống của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likelyto die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty-one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron).
Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors - low income and rural residence - may explain why the south has a higher accident rate than the north.
(Source: Proficiency Reading)
Which of the following is true according to the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào dưới đây là đúng?
A. Trẻ em từ năm đến chín tuổi đối mặt với tỷ lệ tai nạn cao nhất.
B. Tất cả mọi người đối mặt với tỷ lệ tai nạn như nhau.
C. Cứ 1 trong số 22 người trong độ tuổi 85 sẽ chết vì tai nạn.
D. Nguy cơ gặp tai nạn cao hơn trong một số nhóm người nhất định.
Bài viết so sánh rủi ro tai nạn ở những nhóm người khác nhau, ví dụ như thông tin dưới đây:
Thông tin: People eighty-five years of age and older are twenty-two times likely to die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans.
Tạm dịch: Người từ 85 tuổi trở lên có khả năng chết do tai nạn cao hơn 21 lần so với trẻ em 5-9 tuổi. Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc gốc Phi.
Chọn D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likelyto die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty-one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron).
Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors - low income and rural residence - may explain why the south has a higher accident rate than the north.
(Source: Proficiency Reading)
The word “inferior” in the passage is closest in meaning to__________.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
inferior (adj): kém hơn, thấp hơn
low-quality: chất lượng kém modern (adj): hiện đại
well-equipped: trang bị tốt unsafe (adj): không an toàn
Thông tin: Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts.
Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế kém, thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ thống sưởi hoặc điện, lái xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn, và ít dùng dây an toàn hơn.
Chọn B
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likelyto die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty-one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron).
Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors - low income and rural residence - may explain why the south has a higher accident rate than the north.
(Source: Proficiency Reading)
According to the passage, which of the following groups of people in America face the highest risk of having an accident?
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, nhóm người nào sau đây ở Mỹ có nguy cơ gặp tai nạn cao nhất?
A. Người Mỹ bản địa B. Người Mỹ gốc Á
C. Người Mỹ da trắng D. Người Mỹ gốc Phi
Thông tin: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white
Americans or African-Americans.
Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc gốc
Phi.
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likelyto die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty-one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron).
Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors - low income and rural residence - may explain why the south has a higher accident rate than the north.
(Source: Proficiency Reading)
What does the word “that” in the passage refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn văn đề cập tới điều gì?
A. nam giới B. người Mỹ bản địa C. nguy cơ D. người Mỹ gốc Phi
Thông tin: The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans.
Tạm dịch: Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc gốc Phi.
Chọn C
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Accidents do not occur at random. People eighty-five years of age and older are twenty-two times likelyto die accidentally than are children five to nine years old. The risk for native Americans is four times that for Asian-Americans and twice that for white Americans or African-Americans. Males suffer accidents at more than twice the rate of females, in part because they are more prone to risky behavior. Alaskans are more than three times as likely as Rhode Islanders to die in an accident. Texans are twenty-one times more likely than New Jerseyites to die in a natural disaster. Among the one hundred most populous counties, Kern County, California (Bakersfield), has an accident fatality rate three times greater than Summit County, Ohio (Akron).
Accidents happens more often to poor people. Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts. People in rural areas have more accidents than city or suburban dwellers because farming is much riskier than working in a factory or office and because emergency medical services are less readily available. These two factors - low income and rural residence - may explain why the south has a higher accident rate than the north.
(Source: Proficiency Reading)
Which of the following is NOT mentioned as a reason for a higher accident rate among the poor?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào KHÔNG được đề cập như một lý do cho tỷ lệ tại nạn cao hơn trong nhóm người nghèo?
A. Ít kiến thức về an toàn. B. Thiếu dịch vụ y tế.
C. Nhà ở và điều kiện làm việc kém. D. Sử dụng ô tô kết hợp ít tính năng an toàn hơn.
Thông tin: Those living in poverty receive inferior medical care, are more apt to reside in houses with faulty heating and electrical systems, drive older cars with fewer safety features, and are less likely to use safety belts.
Tạm dịch: Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế kém (câu B), thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ thống sưởi hoặc điện (câu C), lái xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn (câu D), và ít dùng dây an toàn hơn.
Chọn A
Dich bài đọc:
Tai nạn không xảy ra ngẫu nhiên. Người từ 85 tuổi trở lên có khả năng chết do tai nạn cao hơn 21 lần so với trẻ em 5-9 tuổi. Nguy cơ cho người Mĩ bản địa gấp 4 lần người Mĩ gốc Á và 2 lần người Mĩ da trắng hoặc gốc Phi. Nam giới chịu tỉ lệ tai nạn cao hơn 2 lần nữ giới, một phần vì họ có xu hướng thực hiện các hành vi mang tính rủi ro nhiều hơn. Người Alaska có khả năng chết do tai nạn gấp 3 lần người ở đảo Rhode. Người Texas có tỉ lệ chết trong thảm họa tự nhiên nhiều hơn người New Jersey 21 lần. Trong 100 hạt đông dân nhất, hạt Kern, California (Bakerfield) có tỉ lệ tử vong gấp 3 lần hạt Summit, Ohio (Akron).
Tai nạn xảy ra thường xuyên hơn ở người nghèo. Những người sống nghèo khổ nhận được dịch vụ y tế kém, thường ở trong những ngôi nhà có lỗi trong hệ thống sưởi hoặc điện, lái xe cũ hơn với ít tính năng an toàn hơn, và ít dùng dây an toàn hơn. Người nông thôn gặp tai nạn nhiều hơn người thành phố hoặc người ở vùng ngoại ô vì việc đồng áng nhiều nguy cơ hơn hẳn làm việc trong một nhà máy hay văn phòng và bởi dịch vụ cấp cứu ít sẵn có hơn. Hai nhân tố này - thu nhập thấp và sinh sống vùng nông thôn - có thể giải thích được vì sao miền nam có tỉ lệ tai nạn cao hơn miền bắc.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
The word “prevalent” in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
prevalent (adj): phổ biến, thịnh hành
rare (adj): hiếm unusual (adj): khác thường
widespread (adj): lan rộng valuable (adj): có giá trị
=> prevalent = widespread
Thông tin: The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture.
Tạm dịch: Khái niệm về ý thức bảo vệ môi trường, hay còn gọi là “sống xanh”, đã trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mươi mốt.
Chọn C
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
In paragraph 1, the author implies that _______.
Giải thích:
Ở đoạn 1, tác giả ngụ ý_________.
A. một số công ty chế tạo phương tiện không chạy bằng xăng dầu
B. khái niệm xanh chưa ảnh hưởng đến sản xuất
C. sử dụng năng lượng thay thế phổ biến đối với người tiêu dùng
D. tất cả các tòa nhà đều đặt áp lực lên môi trường
Thông tin: It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy.
Tạm dịch: Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ, từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được cung cấp bởi các nguồn năng lượng thay thế.
Chọn A
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
According to paragraph 1, which of the following is true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, điều nào dưới đây là đúng?
A. Tất cả các công trình xây dựng đi theo khái niệm kiến trúc bền vững.
B. Các tòa nhà bền vững không lạm dụng điện, dầu hoặc khí đốt.
C. Ngày nay, các sản phẩm và thiết bị làm sạch làm hại môi trường.
D. Xây dựng các công trình xanh là một ý tưởng cũ.
Thông tin: Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the overutilization of energy or natural resources.
Tạm dịch: Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên.
Chọn B
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
In paragraph 2, the word “salvaged” is closest in meaning to_______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
salvaged: được tận dụng
lost: mất destroyed: bị phá hủy
buried: được chôn saved: giữ lại, để dành
=> salvaged = saved
Thông tin: These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction.
Tạm dịch: Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới.
Chọn D
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
According to paragraph 2, environmentally conscious design incorporates______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 2, thiết kế thân thiện với môi trường kết hợp _______.
A. vật liệu tái chế hữu cơ an toàn B. gỗ, đá hoặc bê tông mới
C. mảnh vỡ từ một tòa nhà bị phá hủy D. vật liệu từ bãi rác
Thông tin: Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
Tạm dịch: Ngày nay, các kiến trúc sư có thể lập kế hoạch và thiết kế một tòa nhà sử dụng vật liệu tái chế, chẳng hạn như gỗ, bê tông, đá hoặc kim loại. Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới. Kiến trúc sư và giám sát thi công cũng có thể chọn tái chế nhiều phần hữu cơ của tòa nhà bị phá hủy, như cửa gỗ, cửa sổ và các loại kính khác, gốm sứ, giấy và vải vóc.
Chọn A
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
In paragraph 3, the author mention both demolition and construction crews in order to ___.
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 3, tác giả đề cập đến các đội phá hủy và xây dựng để .
A. đưa ra một ví dụ về cách chọn vật liệu không dễ dàng xác định ở một địa điểm
B. minh họa các đội phân loại rác thải và rác tái chế
C. chứng minh rằng việc lựa chọn vật liệu có thể tái chế là thách thức đối với cả hai đội
D. làm tương phản công việc của hai loại phi hành đoàn trên ở một địa điểm
Thông tin: A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable.
Tạm dịch: Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế.
Chọn C
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
The word “they” in paragraph 3 refers to________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến_________.
A. EPA (Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ)
B. đội xây dựng
C. các kiến trúc sư và nhà khoa học môi trường
D. các vật liệu từ việc phá hủy
Thông tin: They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA).
Tạm dịch: Họ phải đánh giá các vật liệu từ việc phá hủy và xác định những vật liệu đó chứa gì, và liệu chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ (EPA).
Chọn D
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. It has begun to affect the manufacturing of everything from non-toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. However, one way of being “green” that is perhaps not as apparent to the viewer but of equal importance in being environmentally conscious, is the construction of buildings that are considered “sustainable”. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources. There are four main principles of sustainability, which includes consideration of the health and stability of all living things and their environmental diversity, as well as the economic opportunities of humanity.
Sustainable architecture consists of environmentally conscious design techniques. In the past, the demolition of an old building meant that all or most of the debris of the building would end up in a landfill or a waste disposal site. Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles.
A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Architects and environmental scientists have to decide whether or not a material is appropriate for use in new construction and how it will impact the environment. They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, government’s Environmental Protection Agency (the EPA). If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. Use of the asbestos for insulation and as a form of fire retardation in buildings and fabrics was common in the nineteenth century. Asbestos was once used in shingles on the sides of buildings, as well as in the insulation in the interior walls of homes or other construction. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products. The same-assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Mercury can be harmful to humans and the environment if it is spilled during the removal of these devices.
In paragraph 3, the author mentions all of the following hazardous materials found in a debris from a demolition site EXCEPT
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3, tác giả đã đề cập đến tất cả các vật liệu nguy hiểm sau đây được tìm thấy trong một mảnh vỡ từ một địa điểm phá hủy NGOẠI TRỪ_________.
A. xenluloza B. thủy ngân C. amiăng D. chì
Thông tin: If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable.... The same- assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury.
Tạm dịch: Nếu các mảnh vụn từ việc phá hủy có chứa các vật liệu nguy hiểm có hại cho môi trường hoặc người tiêu dùng, chẳng hạn như amiăng, thì vật liệu này không thể tận dụng được. Trong xây dựng xanh mới, cách nhiệt đã từng dựa vào amiăng có thể được thay thế bằng denim tái chế hoặc được chế tạo bằng cellulose - một vật liệu sợi có trong các sản phẩm giấy. Đánh giá tương tự áp dụng cho gỗ hoặc tấm tường được sơn bằng sơn có chứa chì độc hại. Ngoài ra, các bộ điều chỉnh lưu lượng khí và đồng hồ đo trên cả hệ thống làm nóng nước và không khí được xây dựng trước năm 1961 phải được đánh giá cẩn thận để xác định rằng chúng không chứa các chất nguy hiểm như thủy ngân.
Chọn A
Dich bài đọc:
Khái niệm về ý thức bảo vệ môi trường, hay còn gọi là “sống xanh”, đã trở nên phổ biến hơn trong văn hóa Hoa Kỳ thế kỷ hai mươi mốt. Nó đã bắt đầu ảnh hưởng đến việc sản xuất mọi thứ, từ các sản phẩm tẩy rửa gia dụng không độc hại đến những chiếc xe cơ giới được cung cấp bởi các nguồn năng lượng thay thế. Tuy nhiên, một cách để sống xanh có lẽ không rõ ràng đối với người xem nhưng có tầm quan trọng tương đương trong ý thức bảo vệ môi trường, đó là việc xây dựng các tòa nhà được coi là bền vững. Các tòa nhà bền vững là những tòa nhà không đặt áp lực lên môi trường hoặc dựa vào việc sử dụng quá mức năng lượng hoặc tài nguyên thiên nhiên. Có bốn nguyên tắc bền vững chính, bao gồm xem xét sức khỏe và sự ổn định của tất cả các sinh vật sống và sự đa dạng môi trường của chúng, cũng như các cơ hội kinh tế của nhân loại.
Kiến trúc bền vững bao gồm các kỹ thuật thiết kế thân thiện với môi trường. Trong quá khứ, việc phá hủy một tòa nhà cũ có nghĩa là tất cả hoặc hầu hết các mảnh vụn của tòa nhà sẽ kết thúc tại một bãi rác hoặc nơi xử lý chất thải. Ngày nay, các kiến trúc sư có thể lập kế hoạch và thiết kế một tòa nhà sử dụng vật liệu tái chế, chẳng hạn như gỗ, bê tông, đá hoặc kim loại. Những vật liệu này được tận dụng từ việc phá hủy một tòa nhà cũ và có thể được kết hợp một cách thích hợp một công trình mới. Kiến trúc sư và giám sát thi công cũng có thể chọn tái chế nhiều phần hữu cơ của tòa nhà bị phá hủy, như cửa gỗ, cửa sổ và các loại kính khác, gốm sứ, giấy và vải vóc.
Một vấn đề thường xảy ra là làm thế nào một đội ngũ - cho dù là đội phá hủy hay đội xây dựng xác định và phân loại những gì là rác thải và những gì có thể tái chế. Các kiến trúc sư và các nhà khoa học môi trường phải xác định liệu một vật liệu có phù hợp để sử dụng cho xây dựng mới hay không và nó sẽ tác động đến môi trường như thế nào. Họ phải đánh giá các vật liệu từ việc phá hủy và xác định những vật liệu đó chứa gì, và liệu chúng có đáp ứng các tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường của chính phủ Hoa Kỳ (EPA). Nếu các mảnh vụn từ việc phá hủy có chứa các vật liệu nguy hiểm có hại cho môi trường hoặc người tiêu dùng, chẳng hạn như amiăng, thì vật liệu này không thể tận dụng được. Sử dụng amiăng để cách nhiệt và như một hình thức chống cháy trong các tòa nhà và vải phổ biến trong thế kỷ XIX. Amiăng đã từng được sử dụng trong ốp tường ở các mặt của tòa nhà, cũng như trong lớp cách nhiệt trong các bức tường bên trong của ngôi nhà hoặc các công trình xây dựng khác. Trong xây dựng xanh mới, cách nhiệt đã từng dựa vào amiăng có thể được thay thế bằng denim tái chế hoặc được chế tạo bằng cellulose - một vật liệu sợi có trong các sản phẩm giấy. Đánh giá tương tự áp dụng cho gỗ hoặc tấm tường được sơn bằng sơn có chứa chì độc hại. Ngoài ra, các bộ điều chỉnh lưu lượng khí và đồng hồ đo trên cả hệ thống làm nóng nước và không khí được xây dựng trước năm 1961 phải được đánh giá cẩn thận để xác định rằng chúng không chứa các chất nguy hiểm như thủy ngân. Thủy ngân có thể gây hại cho con người và môi trường nếu nó bị đổ trong quá trình loại bỏ các thiết bị này.