Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 11)

  • 4665 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “s”:

+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/

+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại

A. laughs /la:fs/                                              B. machines /mə'fi:nz/

C. parents /'peərənts/                                      D. photographs /ˈfoʊtəɡra:fs/

Âm “s” trong từ “machines” phát âm là /z/, trong các từ còn lại phát âm là /s/.

Đáp án: B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /ıd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

A. arrived /ə'raivd/                                         B. mended /mendid /

C. invited /in'vaitid /                                       D. planted /pla:ntid/

Âm “ed” trong từ “arrived” phát âm là /d/, trong các từ còn lại phát âm là /id/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. attitude / 'ætitju:d/                                      B. attention /ə'tenʃn/    

C. determine /di'tɜ:min/                                  D. atomic /ə'tɒmik/

Từ “attitude” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. chemistry / ' kemistri/                                                                  B. satisfy /' sætisfai/

C. buffalo /' bʌfələʊ/                                       D. tobacco /tə'bækəʊ/

Từ “tobacco” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions.

The founding of the Radium Institute in 1914 made her dream coming true.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “make”

Giải thích:

make sb/sth V: khiến ai/cái gì làm gì

Sửa: coming => come

Tạm dịch: Việc thành lập Viện Phóng Xạ vào năm 1914 đã biến giấc mơ của cô ấy thành sự thật.

Đáp án: C


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions.

Let’s to get up early to go for a walk before breakfast.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”

Giải thích:

Let’s + V: hãy làm gì

Sửa: to get up => get up

Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.

Đáp án: A


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions.

My manager wanted to know that whether I was taking much money with me to France.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu gián tiếp đối với dạng câu hỏi nghi vấn

Giải thích:

Khi đổi câu hỏi nghi vấn từ trực tiếp sang gián tiếp, động từ dẫn phải là “asked, wanted to know, wanted to find out...”, mệnh đề gián tiếp bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp, chuyển về câu khẳng định và lùi lại 1 thì.

Sửa: that =>


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Rodney ______ for the company for very long before he was promoted.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + had(not) been + V-ing

Tạm dịch: Rodney đã không làm việc cho công ty trong một thời gian dài trước khi anh được thăng chức.

Đáp án: D


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John said he ______ to visit me the day after.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Dạng gián tiếp của thì tương lai đơn

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would, tomorrow => the next day (the following day; the day after)

Tạm dịch: John đã nói rằng sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.

Đáp án: D


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John ______ taking the money, but nobody believed him.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. deny Ving: phủ nhận                                  B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

C. refuse to V: từ chối                                    D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo

Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh tA.

Đáp án: A


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The director deputy ______ the responsibility for organizing meetings and conferences.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Cụm từ đi với “responsibility”

Giải thích: take the resposibility for: chịu trách nhiệm cái gì

Tạm dịch: Phó giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp và hội nghị.

Đáp án: C


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He expected ______ for an Oscar, but he wasn’t.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: cấu trúc đi với “expect”

Giải thích:

expect to V: kì vọng làm gì

expect to be P2: kì vọng được làm gì

Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar, nhưng anh ấy đã không được.

Đáp án: C


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Some candidates failed the oral exam because thay didn’t have enough ______

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. confidence (n): sự tự tin                             B. confidentially (adv): một cách bí mật

C. confident (adj): tự tin                                                                   D. confidential (adj): kín, bí mật

enough + danh từ: đủ cái gì

Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có đủ tự tin.

Đáp án: A


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It was on March 19th, 1876 ______ the first telephone call was made.

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while...

Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…

Tạm dịch: Vào ngày 19 tháng 3 năm 1876, cuộc gọi điện thoại đầu tiên đã được tiến hành.

Đáp án: A


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You should use this cream ______ the sun from damaging your skin.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích

Giải thích: Khi để chỉ mục đích, ta có thể dùng “to + V” (để mà)

Tạm dịch: Bạn nên dùng kem này để ngăn mặt trời làm tổn thương da của bạn.

Đáp án: B


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My brother ______ while he ______ his bicycle and hurt himself.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Thì quá khứ đơn - Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn).

S + Ved/ V2 while S + was/ were + Ving

Tạm dịch: Anh trai tôi đã ngã khi đang đi xe đạp và tự làm đau mình.

Đáp án: C


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The viewers ______ to his suggestion with a big clap.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. response (n): sự đáp lại, sự hưởng ứng        B. responded (V-ed): đáp lại, hưởng ứng

C. responsive (adj): (thuộc) đáp lại                 D. respondent (adj): trả lời, đáp lại

Sau chủ ngữ “the viewers” cần động từ

Tạm dịch: Những người xem đã hưởng ứng đề nghị của anh ấy với một tràng pháo tay lớn.

Đáp án: B


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mr. Kane finds it hard to ______ friendly relations with his thoughtless neighbors.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự        B. maintain (v): duy trì

C. sacrifice (v): hi sinh                                   D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước

Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.

Đáp án: B


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Nothing unusual happened, _______?

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi là câu hỏi được thêm vào cuối mỗi câu, dùng để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi và phủ định và ngược lại.

“nothing” là từ mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định; “nothing” được thay bằng “it”

Tạm dịch: Không có gì bất thưởng đã xảy ra, có phải không?

Đáp án: A


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Anne: “Do you think we’ll have good weather?”

  Susan: “ ____________.”

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:

Anne: “Bạn có nghĩ chúng ta sẽ gặp thời tiết đẹp không?”

Susan: “_______”

A. Không, tôi không                                      B. Không, tôi hi vọng

C. Có, tôi mong vậy                                       D. Có, tôi rất lo

Đáp án: C


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Anna: “I think we should recycle these bags. It will help protect the environment.”

  John: “ __________________.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Anna: “Tôi nghĩ chúng ta nên tái chế những chiếc túi này. Nó sẽ giúp bảo vệ môi trường.”

John: “______

A. Nó là rác. Chúng ta không nên sử dụng nó. B. Tôi hoàn toàn đồng ý

C. Đừng bận tâm                                            D. Bạn có thể nói lại lần nữa

Đáp án: B


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We can use either verbal or non-verbal forms of communication.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

verbal (adj): bằng lời nói

A. posture (n): tư thế                                      B. speech (n): lời nói

C. facial expressions (n): biểu cảm khuôn mặt D. gesture (n): cử chỉ

=> verbal = speech

Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In my attempt to win a place at university, I am under a lot of pressure.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

pressure (n): áp lực

A. strong influence (n): sự ảnh hưởng lớn       B. difficulties (n): những khó khăn

C. allowance (n): sự cho phép                        D. force (n): sự tác động, sự thúc đẩy

=> pressure = force

Tạm dịch: Trong nỗ lực đạt được một vị trí trong trường Đại học, tôi gặp rất nhiều áp lực.

Đáp án: D


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In Western culture, it is polite to maintain eye contact during conversation.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: polite (adj): lịch sự

A. informal (adj): không trang trọng               B. insecure (adj): không an toàn

C. discourteous (adj): bất lịch sự                     D. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

=> polite >< discourteous

Tạm dịch: Ở văn hoá phương Tây, duy trì giao tiếp ánh mắt trong khi nói chuyện là lịch sự.

Đáp án: C


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There have been significant changes in women’s lives since the women’s liberation movement.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

significant (adj): đặc biệt, quan trọng, đáng kể

A. controlled (adj): được kiểm soát                 B. political (adj): thuộc chính trị

C. disagreeable (adj): không thể đồng ý           D. unimportant (adj): không quan trọng

=> significant >< unimportant

Tạm dịch: Có những thay đổi đáng kể trong cuộc sống của phụ nữ kể từ phong trào giải phóng phụ nữ.

Đáp án: D


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I am sorry, Jean. I broke your bicycle”, said John.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

“I’m sorry...” = apologized to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì

Tạm dịch: John nói: “ Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng xe đạp của bạn.”

= John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng xe đạp của cô ấy.

Đáp án: B


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Shall I carry the suitcase for you, Mary?”, said John.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

“Shall I ...” = offered to do sth: đề nghị làm gì

Tạm dịch: John nói: “Mình mang hành lý cho bạn nhé, Marry?”

= John đề nghị mang vali giúp Mary.

Đáp án: B


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is said that he broke the world record.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Chủ động: People/They/... + say/said/think/… + (that) + S + V + sb/sth

=> Bị động:

+ Cách 1: It + be Ved/ V3 + that…

+ Cách 2: S + be Ved/ V3 + to + V/have P2

  Ÿ Nếu động từ sau S ở câu chủ động là hiện tại thì sau “to” là V nguyên thể

  Ÿ Nếu động từ sau S ở câu chủ động tính từ quá khứ trở đi thì sau “to” sẽ là “have P2”

  Ÿ Nếu động từ ở vế bị động là quá khứ và động từ sau S ở câu chủ động cũng là quá khứ thì sau “to” là V nguyên thể

Tạm dịch:

Mọi người nói rằng anh ấy phá kỷ lục thế giới. = Anh ấy được nói rằng đã phá kỉ lục thế giới.

Đáp án: A


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

A waitress served us. She was very impolite and impatient.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích:

Câu đầy đủ: A waitress who served us was very impolite and impatient.

=> Khi rút gọn ta bỏ “who” và động từ chuyển về dạng V-ing.

Tạm dịch: Nữ nhân viên đã phục vụ chúng tôi rất bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

Đáp án: D


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Mary lost the ticket. She didn’t go to the concert.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S +would(not) + have + P2

Unless = If + S + trợ động từ + not

Tạm dịch: Nếu Mary không mất vé, cô ấy đã tới buổi hoà nhạc.

Đáp án: C


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35. Fill in the appropriate word in question 31

          In Japan, politeness and good manners are very important and business meetings are very formal. Business cards are also important and they (31) ________ these at the beginning of a meeting. They always look at them carefully, so you should do the same as they might think you're rude if you don't. A lot of communication is non-verbal. They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)_____ they understand everything.

          In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_______ speak in those long pauses but to wait for their reply. In their culture it's rude to ask direct questions or to say 'No' or 'I disagree'. In business it takes a long time to (34)_______ a decision because they have to ask everyone in the company. When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_______ to say.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. barter (v): đổi chác                                    B. change (v): đổi

C. exchange (v): trao đổi                                                                  D. purchase (v): mua

Business cards are also important and they (31)_______ these at the beginning of a meeting.

Tạm dịch: Danh thiếp cũng rất quan trọng và họ trao đổi chúng khi bắt đầu một cuộc họp.

Đáp án: C


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35. Fill in the appropriate word in question 32

In Japan, politeness and good manners are very important and business meetings are very formal. Business cards are also important and they (31) ________ these at the beginning of a meeting. They always look at them carefully, so you should do the same as they might think you're rude if you don't. A lot of communication is non-verbal. They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)_____ they understand everything.

          In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_______ speak in those long pauses but to wait for their reply. In their culture it's rude to ask direct questions or to say 'No' or 'I disagree'. In business it takes a long time to (34)_______ a decision because they have to ask everyone in the company. When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_______ to say.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. find (v): tìm thấy                                      

B. identify (v): nhận ra, nhận dạng

C. check (v): kiểm tra                                   

D. notice (v): nhận ra

They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)______they understand everything.

Tạm dịch: Họ là những người nghe rất giỏi và có thể hỏi rất nhiều câu hỏi để kiểm tra rằng họ hiểu mọi thứ.

Đáp án: C


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35. Fill in the appropriate word in question 33

          In Japan, politeness and good manners are very important and business meetings are very formal. Business cards are also important and they (31) ________ these at the beginning of a meeting. They always look at them carefully, so you should do the same as they might think you're rude if you don't. A lot of communication is non-verbal. They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)_____ they understand everything.

          In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_______ speak in those long pauses but to wait for their reply. In their culture it's rude to ask direct questions or to say 'No' or 'I disagree'. In business it takes a long time to (34)_______ a decision because they have to ask everyone in the company. When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_______ to say.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “important”

Giải thích:

It’s important (not) to V: (không) làm gì là quan trọng

In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_________speak in those long pauses but to wait for their reply.

Tạm dịch: Trong một cuộc trò chuyện, họ chờ đợi lâu hơn trước khi họ trả lời hơn những người phương Tây làm, vì vậy điều quan trọng là không được nói trong những khoảng dừng dài đó mà phải đợi câu trả lời của họ.

Đáp án: B


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35. Fill in the appropriate word in question 34

          In Japan, politeness and good manners are very important and business meetings are very formal. Business cards are also important and they (31) ________ these at the beginning of a meeting. They always look at them carefully, so you should do the same as they might think you're rude if you don't. A lot of communication is non-verbal. They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)_____ they understand everything.

          In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_______ speak in those long pauses but to wait for their reply. In their culture it's rude to ask direct questions or to say 'No' or 'I disagree'. In business it takes a long time to (34)_______ a decision because they have to ask everyone in the company. When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_______ to say.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc đi với “decision”

Giải thích:

make a decision: quyết định

In business it takes a long time to (34)________ a decision because they have to ask everyone in the

company.

Tạm dịch: Trong kinh doanh phải mất một thời gian dài để đưa ra quyết định bởi vì họ phải hỏi mọi người trong công ty.

Đáp án: A


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35. Fill in the appropriate word in question 35

          In Japan, politeness and good manners are very important and business meetings are very formal. Business cards are also important and they (31) ________ these at the beginning of a meeting. They always look at them carefully, so you should do the same as they might think you're rude if you don't. A lot of communication is non-verbal. They are very good listeners and may ask a lot of questions to (32)_____ they understand everything.

          In a conversation they wait longer before they reply than westerners do, so it's important (33)_______ speak in those long pauses but to wait for their reply. In their culture it's rude to ask direct questions or to say 'No' or 'I disagree'. In business it takes a long time to (34)_______ a decision because they have to ask everyone in the company. When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_______ to say.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ nghi vấn

Giải thích:

A. that: đó                                                     B. who: ai

C. what: cái gì                                                D. when: khi nào

When they say 'Yes' it may mean 'I understand', not 'I agree', and when they smile it might be because they don't know (35)_____ to say.

Tạm dịch: Khi họ nói 'Có' nó có thể có nghĩa là 'tôi hiểu', không phải 'tôi đồng ý', và khi họ cười nó có thể là vì họ không biết phải nói gì.

Đáp án: C

Dch bài đc:

        Ở Nhật Bản, lịch sự và cách cư xử tốt là rất quan trọng và các cuộc họp kinh doanh rất trang trọng. Danh thiếp cũng rất quan trọng và họ trao đổi chúng khi bắt đầu cuộc họp. Họ luôn luôn nhìn chúng cẩn thận, vì vậy bạn nên làm tương tự vì họ có thể nghĩ rằng bạn thô lỗ nếu bạn không làm. Rất nhiều thông tin liên lạc không phải là lời nói. Họ là những người nghe rất giỏi và có thể hỏi rất nhiều câu hỏi để kiểm tra họ hiểu mọi thứ.

        Trong một cuộc trò chuyện, họ chờ đợi lâu hơn trước khi họ trả lời hơn những người phương Tây làm, vì vậy điều quan trọng là không được nói trong những khoảng dừng dài đó mà phải đợi câu trả lời của họ. Trong văn hóa của họ, thật thô lỗ khi đặt câu hỏi trực tiếp hoặc nói 'Không' hoặc 'Tôi không đồng ý'. Trong kinh doanh phải mất một thời gian dài để đưa ra quyết định bởi vì họ phải hỏi mọi người trong công ty. Khi họ nói 'Có' nó có thể có nghĩa là 'tôi hiểu', không phải 'tôi đồng ý', và khi họ cười nó có thể là vì họ không biết phải nói gì.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Which of the following would be the best title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây sẽ là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Dấu hiệu và tín hiệu                                   B. Cử chỉ

C. Giao tiếp                                                   D. Bài phát biểu

Đáp án: C


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

What does the author say about speech?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả nói gì về lời nói?

A. Nó là cần thiết để giao tiếp xảy ra.

B. Đây là hình thức giao tiếp cao nhất.

C. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.

D. Đó là hình thức giao tiếp thực sự duy nhất.

Dẫn chứng: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.

Tạm dịch: Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, nhưng có nhiều cách để giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói.

Đáp án: B


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

The phrase “impinge upon” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “impinge upon”(đụng, chạm vào) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với_____.

A. cấm                         B. cải thiện                 C. thay đổi                 D. đụng chạm, va chạm

Dẫn chứng:The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit.

Tạm dịch: Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động lên môi trường theo cách thu hút sự chú ý, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang của mạch điện báo.

Đáp án: D


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

The word “it” in paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn văn đề cập tới _______.

A. tín hiệu                    B. chức năng              C. cách                      D. môi trường

Dẫn chứng: The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit.

Tạm dịch: Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động lên môi trường theo cách thu hút sự chú ý, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang của mạch điện báo.

Đáp án: A


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Applauding was cited as an example of _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Vỗ tay đã được nói tơi như là một ví dụ của ______.

A. một dấu hiệu            B. một cử chỉ             C. một tín hiệu           D. một biểu tượng

Dẫn chứng: In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.

Tạm dịch: Trong một số nền văn hóa, vỗ tay trong một nhà hát làm cho người biểu diễn biết mọi người đang tán thưởng họ.

Đáp án: D


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Why were the telephone, radio, and television invented?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao điện thoại, radio và truyền hình được phát minh?

A. Bởi vì mọi người muốn giao tiếp qua một khoảng cách dài.

B. Bởi vì mọi người muốn các hình thức giao tiếp mới.

C. Bởi vì mọi người không thể hiểu được dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.

D. Bởi vì mọi người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.

Dẫn chứng: As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

Tạm dịch: Kết quả là, phương tiện giao tiếp dự định được sử dụng cho khoảng cách dài và thời gian kéo dài phải dựa trên lời nói. Đối với phát thanh, truyền hình và điện thoại, người ta phải thêm fax, hệ thống phân trang, thư điện tử, và Internet, và không có nghi ngờ nhưng có nhiều phương tiện giao tiếp sẽ sớm xuất hiện.

Đáp án: A


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be found in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or a barber pole conveys meaning quickly and conveniently.

        Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

        Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction come to a halt. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. To radio, television and the telephone, one must add fax, paging systems, electronic mail, and the Internet, and no doubts but that there are more means of communication on the horizon.

It may be concluded from this passage that _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể kết luận từ đoạn văn này rằng ______.

A. biểu tượng rất dễ định nghĩa và ngắt

B. chỉ một số nền văn hóa có dấu hiệu, tín hiệu và ký hiệu

C. vẫy tay và bắt tay không liên quan đến văn hóa

D. dấu hiệu, tín hiệu, biểu tượng và cử chỉ là các hình thức giao tiếp.

Đáp án: D

Dch bài đc:

        Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp cao nhất, nhưng có nhiều cách để giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói. Tín hiệu, ký hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trong mọi nền văn hóa đã biết. Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động lên môi trường theo cách thu hút sự chú ý, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang của mạch điện báo. Được mã hóa để tham khảo bài phát biểu, tiềm năng giao tiếp rất tuyệt vời. Ít thích ứng với việc mã hóa các từ, các dấu hiệu cũng chứa đựng ý nghĩa trong và của chính chúng. Một dấu hiệu dừng hoặc một thợ cắt tóc chuyển tải ý nghĩa một cách nhanh chóng và thuận tiện.

        Các ký hiệu khó mô tả hơn là tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với nhận thức văn hóa của người nhận. Trong một số nền văn hóa, sự hoan nghênh trong một nhà hát cung cấp cho người biểu diễn một biểu tượng phê duyệt thính giác. Cử chỉ như vẫy tay và bắt tay cũng truyền đạt một số thông điệp văn hóa nhất định.

        Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, ký hiệu và cử chỉ rất hữu ích, chúng có một bất lợi lớn. Chúng thường không cho phép chia sẻ ý tưởng mà không có người gửi trực tiếp tiếp cận với người nhận. Nếu không có sự trao đổi ý tưởng, tương tác sẽ dừng lại. Kết quả là, phương tiện giao tiếp dự định được sử dụng cho khoảng cách dài và thời gian kéo dài phải dựa trên lời nói. Để phát thanh, truyền hình và điện thoại, người ta phải thêm fax, hệ thống phân trang, thư điện tử, và Internet, và không có nghi ngờ nhưng có nhiều phương tiện giao tiếp trên đường chân trời.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

What does the passage mainly dicuss?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu bàn luận về điều gì?

A. Điều gì tạo thành một chất gây ô nhiễm không khí.

B. Có bao nhiêu tác hại gây ô nhiễm không khí có thể gây ra.

C. Tác động kinh tế của ô nhiễm không khí.

|D. Tác động của các hợp chất được thêm vào khí quyển

Đáp án: A


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

The word “adversely” in the first paragraph is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ “adversely” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____.

A. đáng kể                    B. nhanh chóng          C. thừa nhận              D. tiêu cực

Dẫn chứng: An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely.

Tạm dịch: Một chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được thêm trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người vào khí quyển với số lượng như vậy ảnh hưởng đến con người, động vật, thực vật hoặc vật liệu một cách tiêu cực.

Đáp án: D


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

It can be inferred from the first paragraph that ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn thứ nhất rằng _______.

A. định nghĩa về ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi.

B. Hầu hết các chất gây ô nhiễm không khí ngày nay có thể được nhìn thấy hoặc ngửi thấy mùi.

C. một chất trở thành một chất gây ô nhiễm không khí chỉ ở các thành phố.

D. hơi nước là một chất ô nhiễm không khí trong khu vực địa phương hóa.

Dẫn chứng: Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes.

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục.

Đáp án: A


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

The word “these” in the second paragraph is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “these” ở đoạn văn thứ 2 là ________.

A. các hợp chất chuyển đến nước hoặc đất

B. các chất gây ô nhiễm từ trái đất đang phát triển

C. các phản ứng hóa học khác nhau

D. các thành phần trong chu trình sinh hóa.

Dẫn chứng: As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.

Tạm dịch: Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất gây ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành các thành phần trong chu kỳ sinh hóa. Chúng phục vụ như là một chương trình lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí đến nước hoặc đất.

Đáp án: D


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Vì lý do nào sau đây, các chất gây ô nhiễm tự nhiên có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát ô nhiễm không khí?

A. Chúng ít gây hại cho cuộc sống hơn các chất gây ô nhiễm khác.

B. Chúng hoạt động như một phần của quá trình thanh lọc.

C. Chúng xuất hiện với số lượng lớn hơn các chất gây ô nhiễm khác.

D. Chúng đã tồn tại kể từ khi Trái đất phát triển.

Dẫn chứng: Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil

Tạm dịch: Nhiều chất ô nhiễm không khí quan trọng hơn, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, carbon monoxit và nitơ oxit được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất gây ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành các thành phần trong chu kỳ sinh hóa. Chúng phục vụ như là một chương trình lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí đến nước hoặc đất.

Đáp án: B


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

According to the passage, human- generated air pollution in localized regions ______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, ô nhiễm không khí do con người tạo ra ở các vùng địa phương _______.

A. sẽ phản ứng vô hại với các chất gây ô nhiễm tự nhiên.

B. có thể áp đảo hệ thống tự nhiên loại bỏ các chất gây ô nhiễm.

C. sẽ làm hỏng khu vực bên ngoài các khu vực địa phương hóa.

D. có thể bị lấn át bởi sản lượng của các chất gây ô nhiễm.

Dẫn chứng: However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. Tạm dịch: Tuy nhiên, sản xuất của con người thường xảy ra ở một khu vực địa phương, chẳng hạn như một thành phố. Trong một khu vực như vậy, sản lượng của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời quá tải kế hoạch thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ.

Đáp án: B


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

The word “localized” in the third paragraph is closest in meaning to .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “localized” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _____.

A. vây quanh                B. vây quanh              C. khu biệt, xác định   D. khoanh tròn

Đáp án: C


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

        An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

        Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

        However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, giá trị số của nồng độ của chất chỉ hữu ích nếu _______.

A. nó có thể được tính toán một cách nhanh chóng

B. nó đang ở trong một khu vực địa phương hóa

C. mức độ tự nhiên cũng được biết đến

D. các chất khác trong khu vực được biết đến

Dẫn chứng: The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area.

Tạm dịch: Nồng độ thực tế không cần phải lớn để một chất là chất gây ô nhiễm; trên thực tế, giá trị số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức tăng này thể hiện qua sự tập trung có thể xảy ra tự nhiên trong khu vực như thế nào.

Đáp án: C

Dch bài đc:

        Ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được thêm trực tiếp hoặc gián tiếp bởi con người vào khí quyển với số lượng như vậy ảnh hưởng đến con người, động vật, thực vật hoặc vật liệu bất lợi. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục. Khi các luật ô nhiễm không khí đầu tiên được thành lập ở Anh vào thế kỷ 14, các chất gây ô nhiễm không khí bị giới hạn bởi các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi - một tiếng kêu xa từ danh sách các chất độc hại ngày nay. Khi công nghệ đã phát triển và kiến thức về các khía cạnh sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí đã kéo dài. Trong tương lai, ngay cả hơi nước có thể được coi là một chất gây ô nhiễm không khí trong những điều kiện nhất định.

        Nhiều chất ô nhiễm không khí quan trọng hơn, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, carbon monoxit và nitơ oxit được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất gây ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành các thành phần trong chu kỳ sinh hóa. Chúng phục vụ như là một chương trình lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí đến nước hoặc đất. Trên cơ sở toàn cầu, sản lượng của các hợp chất này là do sao lùn tạo ra từ các hoạt động của con người.

        Tuy nhiên, sản xuất của con người thường xảy ra ở một khu vực địa phương, chẳng hạn như một thành phố. Trong khu vực như vậy, sản lượng của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời làm quá tải kế hoạch thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ. Kết quả là nồng độ các hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác dụng phụ xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ các chất gây ô nhiễm sẽ có trong trường hợp không có hoạt động của con người. Nồng độ thực tế không cần phải lớn cho một chất là chất gây ô nhiễm; trên thực tế, giá trị số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức tăng này thể hiện qua sự tập trung có thể xảy ra tự nhiên trong khu vực như thế nào. Ví dụ, sulphur dioxide có thể phát hiện được hiệu ứng sức khỏe ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức độ tự nhiên của nó. Carbon monoxide, tuy nhiên có mức độ tự nhiên 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi đạt đến mức 15 ppm.


Bắt đầu thi ngay