Bài tập Biểu đồ Địa Lí ôn thi Đại học có lời giải ( vận dụng P1)
-
2298 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biểu đồ
Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của hoa kì giai đoạn 2005-2014
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
Dựa vào biểu đồ dễ nhận thấy tỉ trọng nhập khẩu (luôn > 50%) luôn lớn hơn xuất khẩu => nhận xét tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu là không đúng => Chọn đáp án C
Câu 2:
Cho bảng số liệu dưới đây Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Cho bảng số liệu dưới đây Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta thấp vì nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm nước ta cao, đều trên 200C => Chọn đáp án D
Câu 3:
Cho biểu đồ
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào chính xác nhất?
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét chính xác nhất là: Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm liên tục qua các năm, từ 2010 đến 2016, tỉ lệ hộ nghèo giảm liên tục từ 14,2% xuống còn 5,8 %
=> Chọn đáp án B
Câu 4:
Cho bảng số liệu Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình nước ta qua các giai đoạn Đơn vị (%)
(Nguồn: Xử lí số liệu từ niên giám thống kê qua các năm)
Nhận định nào sau đây không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta 1986-2015?
Nhận định không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta 1986-2015 là Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng đều qua các năm vì từ 1986 đến 2015, tốc độ tăng trưởng GDP còn biến động qua các giai đoạn. Ví dụ 1986-1991 tốc độ tăng trưởng GDP là 4,7%; giai đoạn 1992-1997 tăng lên 8,8% nhưng đến 1998-2001 lại giảm còn 6,1%...
=> Chọn đáp án C
Câu 5:
Cho biểu đồ sau
Chỉ ra nhận xét chính xác nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ Latinh
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy: tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Mỹ Latinh không đều. Ví dụ: 1985 tốc độ tăng trưởng GDP là 2,3%, năm 1990 giảm còn 0,5%, đến năm 2000 lại tăng lên 2,9%...
=> Chọn đáp án C
Câu 6:
Cho bảng số liệu Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000 – 2005 (%)
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, Nhà xuất bản giáo dục, 2007)
Nhận xét nào chính xác nhất về cơ cấu dân số của hai nhóm nước
Dựa vào bảng số liệu đã cho nhận xét thấy Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trẻ65 tuổi rất thấp), các nước phát triển có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người già >65 tuổi cao)
Giải thích thêm cơ cấu dân số vàng là cơ cấu dân số có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao gấp đôi tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động => Chọn đáp án C
Câu 7:
Cho bảng số liệu Diện tích đất tự nhiên phân theo vùng ở nước ta đến 31/12/2015 (đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản thống kê, 2017)
Cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích phân theo vùng nước ta đến hết 31/12/2015?
Dựa vào bảng số liệu đã cho nhận xét thấy Diện tích Đồng bằng sông Hồng nhỏ nhất chỉ 1508,2 nghìn ha
=> Chọn đáp án B
Câu 8:
Cho biểu đồ sau
Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003
Nhận xét nào sau đây không chính xác về lượng dầu thôi khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới năm 2003
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không chính xác về lượng dầu thôi khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới năm 2003 là Chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở khu vực Bắc Mĩ lớn nhất. Vì chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở khu vực Bắc Mĩ là 2,78 lần trong khi chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở Tây Âu lên tới 42,7 lần (cách tính: lượng dầu khô tiêu dùng/ lượng dầu thô khai thác)
=> Chọn đáp án C
Câu 9:
Cho biểu đồ
Cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế Đơn vị %
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục và biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta?
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta là Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản cao thứ hai vì Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản luôn thấp nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2013 => Chọn đáp án A
Câu 10:
Cho biểu đồ sau: Biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004
Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2004?
Dựa vào biểu đồ đã cho nhận thấy giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
=>tỉ trọng giá trị xuất khẩu trong tổng giá trị xuất nhập khẩu sẽ luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu
=> Nhận xét tỉ trọng giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu là không đúng
Chọn đáp án D
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của cả nước, đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là
Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha => Chọn đáp án C
=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
Gdp của nước ta phân theo khu vực kinh tế (Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2014?
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100% (đơn vị %)
Tốc độ tăng trưởng khu vực nông - lâm - thủy sản = 696696 / 108356 = 643%
Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp - xây dựng = 1307935 / 162220 = 806,3%
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ = 1537197 / 171070 =898,6%
=> Khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất.
=> nhận xét Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất là không đúng => Chọn đáp án B
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào chưa đúng về bảng số liệu trên
Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình năm cũng tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung, 2 miền Bắc - Nam có nhiệt độ thấp hơn
=> nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam là chưa đúng => Chọn đáp án C
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên là
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 7 lại cao nhất ở miền Trung, thấp hơn ở miền Bắc và miền Nam
=> nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở các nơi thay đổi theo cùng quy luật là không đúng
=> Chọn đáp án C
Câu 15:
Biểu đồ sau đây thể hiện nội dung gì?
Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ + kiến thức về dân số thế giới
=> Biểu đồ đã cho có đơn vị %0 là đơn vị của tỉ suất sinh / tử hoặc tỉ suất gia tăng tự nhiên. Mà giai đoạn 1995-2000, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới khoảng 1,4% (tức 14%o); nước đang phát triển khoảng 1,7%; nước phát triển chỉ 0,2%
Càng gần đây, tỉ suất gia tăng tự nhiên của nhóm nước phát triển càng giảm sâu khoảng còn 1%0 => Những con số và giá trị mà biểu đồ thể hiện là tỉ suất sinh thô
=> Biểu đồ đã cho thể hiện Tỷ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước giai đoạn 1950 - 2015 => Chọn đáp án A
Câu 16:
Cho biểu đồ:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2014 (%)
Nhận xét đúng về chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 - 2014 là
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy từ năm 2010 đến năm 2014:
+ Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm: 33,6% xuống 31,9%
+ Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước giảm từ 54,3% xuống 48,2%
+ Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 12,1% lên 19,9%
=> Nhận xét đúng là: Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước => Chọn đáp án A
Câu 17:
Cho biểu đồ về cơ cấu xuất nhập khẩu của Thái Lan qua các năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên?
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng là Năm 2014 tỉ trọng xuất khẩu lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu vì năm 2014, tỉ trọng xuất khẩu là 41% thấp hơn tỉ trọng nhập khẩu là 59%
=> Chọn đáp án C
Câu 18:
Cho biểu đồ:
Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử của một số quốc gia trên thế giới năm 2015. (Đơn vị: %)
Nhận định nào sau đây đúng trong năm 2015
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận định đúng là: Tỉ lệ tử của Trung Quốc thấp hơn Nga => Chọn đáp án B
Câu 19:
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu của trung quốc, giai đoạn 2010 – 2015 (đơn vị: tỉ usd)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015?
Phương pháp: suy luận logic
Trong tổng giá trị xuất nhập khẩu có giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu; giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
=>tỉ trọng giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu
=> nhận xét Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu là không đúng
=> Chọn đáp án B
Câu 20:
Cho bảng số liệu
Tổng sản phẩm trong nước của một số nước Đông Nam Á phân theo khu vực kinh tế năm 2015. Đơn vị: %
Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét đúng là Trong cơ cấu kinh tế, có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước trong khu vực, Xingapo có cơ cấu kinh tế của nước phát triển với tỉ lệ dịch vụ chiếm >70% cơ cấu kinh tế trong khi các nước Việt Nam, Thái Lan, Campuchia vẫn là cơ cấu kinh tế của nước đang phát triển, nhất là Campuchia tỉ lệ ngành nông- lâm - ngư còn chiếm tới 28,3% cơ cấu kinh tế...
=> Chọn đáp án A
Câu 21:
Cho bảng số liệu
Giá trị xuất khẩu hàng hóa và du lịch của một số nước Đông Nam Á năm 2015(Đơn vị: Tỷ USD
(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận xét thấy Giá trị xuất khẩu của Xingapo là lớn nhất: giá trị xuất khẩu đạt 516,7 tỉ USD, giá trị nhập khẩu đạt 438,0 tỉ USD, cao nhấ trong 4 quốc gia Đông Nam Á đã cho => Chọn đáp án B
Câu 22:
Cho bảng số liệu
Tổng sản phẩm trong nước theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào đúng với số liệu?
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần trong một tổng: Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần/ Tổng Ta có bảng
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh TẾ ( Đơn vị: %)
=> Dễ dàng nhận thấy Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất
=> Chọn đáp án A
Câu 23:
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị: 0C)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính nhiệt độ trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng / 12
=> Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội = 23,50C
Nhiệt độ trung bình năm của TP HCM = 27,10C
=> nhận xét không đúng là Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án C
Câu 24:
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2003
Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch ở Đông Nam Á là
Áp dụng công thức
Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch = tổng số tiền chi tiêu / số khách du lịch
Chi tiêu trung bình của mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á = 18356 / 38 468 = 0,477176 triệu USD
= 477176 USD
=> Chọn đáp án B
Câu 25:
Cho biểu đồ:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng (%
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy, Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất, năm 2010 chỉ chiếm 22,9%; năm 2014 chỉ chiếm 16,6%
=> Chọn đáp án C