Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)
-
918 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với axit tạo muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Cho các oxit axit sau: CO2; SO3; N2O5; P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:
CO2 có axit tương ứng là H2CO3
SO3 có axit tương ứng là H2SO4
N2O5 có axit tương ứng là HNO3
P2O5 có axit tương ứng là H3PO4Câu 3:
Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
Kim loại có nhiều hóa trị phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối hóa trị thấp.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là:
Khí CO2 làm đục nước vôi trong. Do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 trắng.
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Phương trình phản ứng:
3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3↓ (đỏ nâu)
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho BaO tác dụng với dung dịch H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình: = 0,1 mol
→ = = 0,5M
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trọng như: Chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng, ... Công thức hóa học của diêm tiêu là
Muối kali nitrat (KNO3) còn có tên là diêm tiêu.
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột: CaO, CaCO3 và BaSO4
Dùng HCl để nhận biết 3 chất bột trên.
- Chất bột chỉ tan trong HCl là CaO
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- Chất bột tan trong HCl đồng thời có khí thoát ra là CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
- Chất bột không tan trong HCl là BaSO4.
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. Loại vì tạo phản ứng tạo khí CO2. Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Loại vì tạo phản ứng tạo khí CO2. Phương trình phản ứng:
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2
C. Chọn. Phản ứng tạo khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
D. Loại vì không xảy ra phản ứng.
Câu 11:
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
Phân bón hóa học kép là loại phân có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
KNO3 là phân bón hóa học kép chứa nguyên tố dinh dưỡng kali và đạm (N).
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O
X là:
Muối Na2CO3 phản ứng với axit HCl tạo muối mới (NaCl) và axit mới (H2CO3).
Tuy nhiên axit H2CO3 không bền và phân hủy ngay thành CO2 và H2O.
Vậy X là CO2. Phương trình phản ứng đầy đủ:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Trong các kim loại sau đây, kim loại có độ cứng lớn nhất là:
Kim loại có độ cứng lớn nhất là crom (Cr).
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính dẻo.
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp các kim loại theo thứ tự mức hoạt động hóa học giảm dần
Chú ý dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
Kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Fe
- Fe phản ứng với oxit khi nung nóng.
2Fe + 3CuO Fe2O3 + 3Cu
- Fe phản ứng với dung dịch AgNO3.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
- Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II.
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, …trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
Gang: Hàm lượng cacbon từ 2% đến 5%
Thép: Hàm lượng cacbon dưới 2%
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng:
Đặt kim loại có công thức hóa học là M
Phương trình phản ứng:
2M + 3Cl2 → 2MCl3
Theo bài ra:
nM = mol; mol
Theo phương trình:
→ M = 27 (Al)
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
= = 0,3 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: = nFe = 0,3 mol
→ mFe = 0,3.56 = 16,8 gamCâu 21:
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau :
Fe Fe3O4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
(1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(2) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 22:
Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Số mol khí H2 = = 0,15 mol
a) Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Khối lượng sắt đã phản ứng:
Theo phương trình: = 0,15 mol
→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
c) Số mol HCl phản ứng:
Theo phương trình:
nHCl = 2. = 2.0,15 = 0,3 mol
Đổi 50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
= 6M