Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 669 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit là:

Xem đáp án

Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

Ví dụ: sắt(II) oxit FeO; nhôm oxit Al2O3; cacbon đioxit CO2; lưu huỳnh trioxit SO3

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

Xem đáp án

Oxit axit tác dụng với nước tạo axit.

Trong các đáp án trên chỉ có P2O5 là oxi axit, các đáp án còn lại là oxit bazơ.

Phương trình phản ứng:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Đồng(II) oxit (CuO) tác dụng được với:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:

Xem đáp án

Oxit lưỡng tính là oxit vừa tác dụng được với dung dịch axit vừa tác dụng được với dung dịch bazơ.

Một số oxit lưỡng tính thường gặp: Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3, SnO2, PbO,…

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:

Xem đáp án

Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng Ba

- Trích mẫu thử của từng dung dịch ra ống nghiệm có đánh số.

- Cho một mẩu Ba nhỏ vào hai ống nghiệm.

+ Mẩu Ba tan trong dung dịch đồng thời có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng thì mẫu thử là H2SO4.

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

+ Mẩu Ba tan trong dung dịch và chỉ thấy có khí thoát ra thì mẫu thử là HCl.

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Đồng kim loại có thể phản ứng được với:

Xem đáp án

Đồng kim loại không phản ứng với axit HCl, H2SO4 loãng và dung dịch NaOH.

Đồng kim loại có thể phản ứng được với H2SO4 đặc, nóng.

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

Xem đáp án

Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

B. Loại vì NaOH không bị nhiệt phân hủy.

C. Loại vì KOH không bị nhiệt phân hủy.

D. Loại vì Ba(OH)2 không bị nhiệt phân hủy.

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Để điều chế Cu(OH)2 người ta cho:

Xem đáp án

Để điều chế Cu(OH)2 người ta cho CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH

Phương trình phản ứng:

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là:

Xem đáp án

Phản ứng giữa axit và muối là phản ứng trao đổi.

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:

Xem đáp án

CaCO3 t°CaO + CO2100g                 56g

? tấn               5,6 tấn

Lượng CaCO3 cần dùng là:

mCaCO3=5,6.10056.0,95 = 10,5 tấn

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

Xem đáp án

Phản ứng trung hòa nHCl = nNaOH

Theo bài ra: nNaOH > nHCl (1,5 > 1)

 → NaOH dư, HCl phản ứng hết.

→ Dung dịch Z làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

Xem đáp án

Phản ứng trao đổi là: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

Xem đáp án

Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng dung dịch BaCl2 vừa đủ.

Xảy ra phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

Lọc bỏ kết tủa ta thu được dung dịch NaCl nguyên chất.

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:

Xem đáp án

Ca3(PO4)2 có chứa nguyên tố dinh dưỡng P được dùng làm phân bón hóa học.

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g (NH4)2SO4

Xem đáp án

Trong 132 gam (NH4)2SO4 có 28 gam N

Trong 200 gam (NH4)2SO4  = 42,42 gam N.

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại:

Xem đáp án

Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ là nhôm (Al).

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro là:

Xem đáp án

Kẽm (Zn) tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

Xem đáp án

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

nMg = 4,824  = 0,2 mol

Theo phương trình: = nMg = 0,2 mol

= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Cho 1 lá nhôm vào dung dịch NaOH. Có hiện tượng:

Xem đáp án

Hiện tượng: Lá nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Phương trình phản ứng:

2Al + 2NaOH  + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:

Xem đáp án

Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng bô xit có thành phần chủ yếu là Al2O3.

2Al2O3  4Al + 3O2

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn lần lượt là:

Xem đáp án

nH2 = 2,2422,4  = 0,1 mol

Trong 2 kim loại chỉ có Zn phản ứng với H2SO4 loãng dư.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo phương trình: nH2 = nZn = 0,1 mol

mZn = 0,1.65 = 6,5 gam

mCu = 10,5 – 6,5 = 4 gam

%mCu = 410,5.100%  = 38,1%

%mZn = 6,510,5.100%  = 61,9%

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Để phân biệt 3 kim loại Fe, Mg và Al cần dùng

Xem đáp án

Để phân biệt ba kim loại Fe, Mg, Al ta có thể dùng dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

- Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào từng mẫu thử.

+ Mẫu thử tan và xuất hiện bọt khí là Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

+ Mẫu thử không tan là Fe và Mg.

- Nhỏ dung dịch HCl vào hai kim loại không tan còn lại.

+ Kim loại tan, xuất hiện bọt khí và dung dịch có màu trắng xanh là Fe.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

+ Kim loại tan, xuất hiện bọt khí và dung dịch không màu là Mg.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
Xem đáp án

Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

Do có phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
Xem đáp án

Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

Do có phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chọn đáp án D.


Câu 25:

Từ 80 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 92 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất là:

Xem đáp án

Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:

mS = 80.40100= 32 tấn

Điều chế H2SO4 theo sơ đồ sau

S → SO2 → SO3 → H2SO4

Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g H2SO4

            Vậy 32g tấn S thì sản xuất được 98 tấn H2SO4

Thực tế chỉ thu được 92 tấn H2SO4

→ Hiệu ứng phản ứng: H = 9298.100 % = 93,88%

Chọn đáp án C.


Câu 26:

Dung dịch nhôm clorua bị lẫn tạp chất là dung dịch CuCl2 và ZnCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch nhôm clorua?

Xem đáp án

Dùng kim loại Al đẩy Cu và Zn ra khỏi muối.

2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

2Al + 3ZnCl2 → 2AlCl3 + 3Zn

Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch AlCl3 nguyên chất.

Chọn đáp án D.


Câu 27:

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là:

Xem đáp án

Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng do sắt hoạt động hóa học mạnh hơn bạc nên có thể đẩy bạc ra khỏi muối.

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngập dưới nước) những tấm kim loại:

Xem đáp án

Người ta thường gắn vào tàu tấm kim loại bằng Zn.

Do Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Fe nên bảo vệ được Fe (trong thép) không bị ăn mòn.

Chọn đáp án A.

Mặt khác giá thành của Zn không quá cao.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu C sai vì khi cho clo tác dụng với sắt phải tạo thành muối FeCl3

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Từ Cu và hoá chất nào dưới đây để điều chế được CuSO4 ?
Xem đáp án

Cu là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn Mg và Al nên không thể đẩy Mg và Al ra khỏi muối.

Cu không phản ứng với HCl và H2SO4 loãng.

Cu phản ứng với H2SO4 đặc, nóng cho phương trình:

Cu + 2H2SO4   CuSO4 + SO2 + 2H2O

Chọn đáp án D.


Câu 31:

Dãy kim loại nào sau đây được sắp theo thứ tự hoạt động hóa học tăng dần?

Xem đáp án

Dãy kim loại nào sau đây được sắp theo thứ tự hoạt động hóa học tăng dần: Ag, Cu, Fe, Zn, Al, Na.

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương