Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 965 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
Xem đáp án

Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với kim loại.

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
Xem đáp án

SO2 là chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Các oxit tác dụng được với nước là
Xem đáp án

Các oxit: PbO2; Al2O3; FeO không tác dụng với nước.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

Xem đáp án

nCO2 = 3,13622,4  = 0,14 mol

nNaOH  = 12,840  = 0,32 mol

             CO2+ 2NaOHNa2CO3+ H2OBai  ra:  0,14                  0,32  mol

 

Xét tỉ lệ:  0,141<0,322→ CO2 phản ứng hết, NaOH dư

 nNa2CO3=nCO2 = 0,14 mol

mNa2CO3  = 0,14.106 = 14,84 gam

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
Xem đáp án

NaOH + HCl → NaCl + H2O

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

Chú ý:

- Phản ứng trung hòa axit - bazơ luôn xảy ra.

- Phản ứng giữa axit và muối xảy ra với điều kiện: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc chất bay hơi.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:

Xem đáp án

nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

Gọi kim loại là R (hóa trị II)

R + H2SO4 (loãng) → RSO4 + H2

Theo phương trình: nR =  = 0,15 mol

→ MR =  = 24 đvC (Mg)

Vậy kim loại cần tìm là magie (Mg).

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Xem đáp án

Ta có thể sử dụng thuốc thử là quỳ tím và dung dịch BaCl2. 

- Trích mẫu thử của từng dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự

- Thử bằng quỳ tím.

+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và HCl

+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH.

- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử H2SO4 và HCl.

+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl.

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

Xem đáp án

Nước vôi trong sẽ phản ứng với các khí trên để loại bỏ chúng.

Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2S CaS + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 CaSO3↓ + H2O

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

Xem đáp án

Sử dụng NaOH có thể phân biệt được cặp Na2SO4 và Fe2(SO4)3

+ Nếu không có hiện tượng gì → Na2SO4

+ Nếu xuất hiện kết tủa đỏ nâu → Fe2(SO4)3

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu) + 3Na2SO4.

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

Xem đáp án

            CuSO4+ 2NaOH CuOH2+ Na2SO4Bai  ra:         0,1         0,3

 

Xét tỉ lệ: 0,11<0,32  → CuSO4 phản ứng hết, NaOH dư

Số mol Cu(OH)2 tính theo số mol CuSO4

 nCu(OH)2 = nCuSO4  = 0,1 mol

Cu(OH)2 t°  CuO + H2O

nCuOnCu(OH)2  = 0,1 mol

→ mCuO = 0,1.80 = 8 gam.

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:

Xem đáp án

Phân bón đơn là NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, KCl, NH4Cl.

Lưu ý:

- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).

- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là: D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.

Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:

Xem đáp án

Hiện tượng: Có khói màu nâu đỏ tạo thành.

Do sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành FeCl3

Phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 t°  2FeCl3

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

Xem đáp án

Thứ tự chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại là: Cu, Fe, Al, Mg, K.

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Nhôm là kim loại

Xem đáp án

Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…

Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3; khí Cl2

Xem đáp án

Kim loại Fe tác dụng được với: HCl, khí Cl2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là

Xem đáp án

Nguyên tắc luyện thép từ gang là: làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?

Xem đáp án

Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.

Chọn đáp án A.


Câu 20:

“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

Xem đáp án

Sự phá hủy kim loại và hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.

Chọn đáp án A.


Câu 22:

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl   2AlCl3 + 3H2 (1)

Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2)

b) nH2  = 7,8422,4  = 0,35 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

Theo đề bài ta có: 27x + 24y = 7,5 (3)

Dựa vào phương trình (1), (2) ta có:

x + y = 0,35 (4)

Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: x = 0,1; y = 0,2

mAl = 27.0,1 = 2,7 gam  %mAl = .100% = 36%

%mMg = 100% - 36% = 64%


 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương