Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12

Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12

Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 - Đề số 3

  • 2626 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta khai thác khí đốt?

Xem đáp án

Chọn: B.

Xác định kí hiệu khai thác khí đốt (hình thang cân màu trắng có viền tròn). Mỏ Lan Tây, Lan Đỏ là nơi khai thác khí đốt.Các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ là mỏ khai thác dầu mỏ.


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

Xem đáp án

Chọn: C.

Xác định vùng Đông Nam Bộ. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Từ đó tìm ra phương án trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm có giá trị từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm có giá trị trên 120 nghìn tỉ đồng.


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

Xem đáp án

Chọn: D

Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định kí hiệu khu kinh ven biển. Sắp xếp các khu kinh ven biển theo thứ tự từ nam ra bắc và đối chiếu với các phương án để tìm ra đáp án chính xác.

Thứ tự đúng là: Vân Phong(Khánh Hòa), Nam Phú Yên (Phú Yên), Nhơn Hội (Bình Định), Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam).


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

Xem đáp án

Chọn: A

Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Hà Nội là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 120 nghìn tỉ đồng.

Vĩnh Phúc, Bắc Ninh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, hãy cho biết công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?

Xem đáp án

Chọn: A.

Xác định sông Đà. Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện (ngôi sao sáu cánh màu xanh). Thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn nằm trên sông Đà.


Câu 6:

Nhận định nào không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?

Xem đáp án

Chọn: D.

Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp với Biển Đông.


Câu 7:

Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là: Có đất badan tập trung thành vùng lớn.


Câu 8:

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do:

Xem đáp án

Chọn: C.

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do: vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.


Câu 9:

Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ:

Xem đáp án

Chọn: B.

Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là cao su.


Câu 10:

Tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Dầu khí là tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

Xem đáp án

Chọn: C.

Hải Dương là tỉnh không giáp biển. Hải Dương tiếp giáp Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh.


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ

Xem đáp án

Chọn: D.

Xác định vùng Bắc Trung Bộ.

Xác định các khu kinh tế cửa khẩu. Từ đó, xác định được các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ để loại trừ dần các phương án sai.

Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Tây Trang là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc.


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của vùng Duyên hải miền Trung là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Xác định vùng Duyên hải miền Trung

Xác định kí hiệu các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia (hình tròn viền đỏ, to).

Vùng Duyên hải miền Trung có 2 trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế và Đà Nẵng. Các trung tâm khác có ý nghĩa vùng.


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn: A.

Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển. Từ đó, tìm ra được khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ để loại trừ các phương án sai.

Dung Quất Nhơn Hội, Chu Lai là các khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ.

Nghi Sơn là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.


Câu 15:

Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đất mặn.


Câu 16:

Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Chọn: D.

Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long Có độ cao từ 1 đến 2 m so với mực nước biển.


Câu 17:

Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta:

Xem đáp án

Chọn: C.

Làm ô nhiễm nước biển sẽ làm hủy diệt nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta.


Câu 18:

Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

Xem đáp án

Chọn: A.

Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.


Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các tỉnh và thành phố là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Bình Thuận, Vĩnh Long, Lâm Đồng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.


Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là

Xem đáp án

Chọn: B.

Các tỉnh khác thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có đường bờ biển, riêng Quảng Nam vừa có đường biên giới (với Lào) vừa có đường bờ biển.


Câu 21:

Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để:

Xem đáp án

Chọn: C.

Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để: xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì sông ngòi nhiều nước kết hợp với địa hình phân bậc tạo điều kiện xây dựng các bậc thang thủy điện.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Chọn: D.

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão do có vĩ độ thấp.


Câu 23:

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014

Đơn vị: %

Cho bảng số liệu:  CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014  Đơn vị: % (ảnh 1)Cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là:

 

Xem đáp án

Đáp án: A.

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi năm 1 biểu đồ tròn.


Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.


Câu 25:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn: B.

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.


Câu 26:

Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng duy nhất cả nước có nét đặc trưng về khí hậu là mưa vào thu – đông, mùa khô kéo dài và cũng là một trong những vùng có lãnh thổ hẹp ngang.


Câu 27:

Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn: D.

 Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội (việc làm, thu nhập tăng); Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển (tránh khai thác gần bờ) ; Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.


Câu 28:

Các đảo đông dân ở nước ta là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.


Câu 29:

Cho biểu đồ

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ NĂM 2012

Cho biểu đồ  QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ NĂM 2012 (ảnh 1)Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thể hiện của biểu đồ trên?

Xem đáp án

Chọn: A.

Dựa vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét như sau:

Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác (BTB: 72,1%, DHNTB: 90,2%) của mỗi vùng lớn hơn tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. → C, D đúng.

Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. (bán kính đường tròn Bắc Trung Bộ nhỏ hơn). → B đúng.


Câu 30:

Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Có thể dựa trên thế mạnh của vùng hoặc Atlat: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.


Câu 31:

Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do:

Xem đáp án

Chọn: A.

Do là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của chiến ranh, thiên tai nên hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng.


Câu 32:

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn: D.

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có, tiềm năng thủy điện lớn để phát triển công nghiệp.


Câu 33:

Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung đông dân cư, diện tích nhỏ → Mật độ dân số cao (gấp khoảng 4,8 lần mật độ dân số của cả nước) nên gặp sức ép của vấn đề dân số: nhà ở, việc làm,…


Câu 34:

Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Chọn: D.

Việc phá rừng ngập mặn sẽ làm phá hủy lớp rừng phòng hộ gây ngập mặn lớn hơn. Nên tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản là biện pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 35:

Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM

Đơn vị: Tỉ đồng

Cho bảng số liệu:  TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM  Đơn vị: Tỉ đồng (ảnh 1)Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2014?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Xem đáp án

Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:

Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.

Chọn: D.

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.

Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.


Câu 36:

Cho biểu đồ

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%)

Cho biểu đồ  CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%) (ảnh 1)Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?

 

Xem đáp án

Chọn: D.

Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ: tăng 0,8%. → A sai.

Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm → B sai.

Tỉ trọng của dịch vụ tăng: 1,3% → C đúng.

Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất rong 3 khu vực: D đúng.


Câu 37:

Hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất do có đặc điểm chung nào?

Xem đáp án

Chọn: B.

Thông thường sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản). Tuy nhiên đối với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng nhân tố quyết định vẫn là nhân tố kinh tế - xã hội (đặc biệt là kết cấu hạ tầng và nguồn vốn đầu tư).


Câu 38:

Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.


Câu 39:

Yếu tố quyết định nhất trong vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu đối với ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: D.

 Phải có tư duy đúng nhân tố quyết định đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu. Phải vận dụng kiến thức từ thực tiễn của Đông Nam Bộ, để đánh giá vai trò từng nhân tố ảnh hưởng đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu của vùng từ đó đưa ra đáp án chính xác nhất.


Câu 40:

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2014

Đơn vị: Nghìn tấn

Cho bảng số liệu sau:  SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2014  Đơn vị: Nghìn tấn (ảnh 1)Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Xem đáp án

Chọn A

Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài để tìm ra phương án đúng.

Đối với dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu thì có 3 dạng chính là tròn, miền, cột chồng (giá trị tương đối). Nhưng theo bảng số liệu nhiều năm sẽ không phù hợp với biểu đồ tròn. Đối với biểu đồ cột chồng cần so sánh tỉ lệ theo thời gian (Yêu cầu của biểu đồ không phù hợp với đặc trưng của cột chồng). Đồng thời kết hợp với yêu cầu của câu dẫn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền “sự chuyển dịch cơ cấu”.


Bắt đầu thi ngay