Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12

Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12

Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 - Đề số 4

  • 2627 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?

Xem đáp án

Chọn: D.

Cao nguyên Mộc Châu thuộc Trung du miền núi phía Bắc.


Câu 2:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014

Cho bảng số liệu:  DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 (ảnh 1)Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Xem đáp án

Chọn: D.

Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ và bảng số liệu đề cho: Có 2 đối tượng, 2 đơn vị khác nhau, trong nhiều năm → Biểu đồ cột kết hợp đường; diện tích rừng (cột), độ che phủ rừng (đường).


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên các cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam xếp theo thứ tự là:

Xem đáp án

Chọn: D.

Dựa vào Atlat địa lý trang 14, xác định dãy Bạch Mã, xác định tên cao nguyên và sắp xếp theo thứ tự Bắc – Nam.


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:

Xem đáp án

Chọn: C.

Xác định kí hiệu đỉnh núi, xác định vùng núi, xác định đỉnh núi và sắp xếp. Phăng xi păng – Tây Bắc, Tây Côn Lĩnh – Đông Bắc, Pu xen lai leng - Trường Sơn Bắc, Chư Yang Sin - Trường Sơn Nam.


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?

Xem đáp án

Chọn: B.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, quan sát phần biên giới Việt - Lào và đối chiếu các tỉnh. Các tỉnh giáp Lào là Điện Biên (vừa giáp Trung Quốc vừa Lào), Sơn La, Kon Tum (vừa giáp Lào vừa giáp Cam - Pu – Chia). Gia Lai giáp Cam - Pu – Chia.


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn: A.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, quan sát phần lưu vực sông Hồng xanh lá nhạt. Sông Mã thuộc lưu vực sông Mã, sông Thương, sông Cầu thuộc hệ lưu vực sông Thái Bình.


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?

Xem đáp án

Chọn: C.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và kiến thức đã học. Đất phèn kí hiệu bằng màu xanh tím nhạt. Đất này tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn: A.

Xác định vùng khí hậu Tây Nguyên (qua màu sắc); xác định miền khí hậu trực thuộc (kí hiệu bằng chữ) chữ N → Miền khí hậu phía Nam.


Câu 9:

Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc

Xem đáp án

Chọn: D.

Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc: Bana, Êđê.


Câu 10:

Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Chọn: D.

Đông Nam Bộ là vùng có giá trị hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước.


Câu 11:

Nhận định nào đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn: B

Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp hạn chế hơn so với vùng Bắc Trung Bộ, nên B sai.


Câu 12:

Tỉnh nào của Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn: D.

Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước ta hiện nay.


Câu 13:

Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do:

Xem đáp án

Chọn: D.

Những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là: Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng, địa hình thấp, nhiều ô trũng (nên nước triều lấn mạnh, khó thoát). Có mùa khô kéo dài và sâu sắc (thiếu nước vào mùa khô làm tăng độ mặn)


Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?

Xem đáp án

Chọn: D.

Dựa vào kí hiệu trung tâm công nghiệp có quy mô lớn của bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Đáp án A, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án B → Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án C. Hải Dương có quy mô vừa → sai.


Câu 15:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy sắp xếp các cảng biển của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam:

Xem đáp án

Chọn: B.

Dựa vào kí hiệu cảng biển, Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Sắp xếp các cảng theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Cái Lân (Hải Phòng), Cửa Lò (Nghệ An), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Chân Mây (Huế), Dung Quất (Quảng Ngãi).


Câu 16:

Cây trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: B.

Nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi nên Đông Nam Bộ có thể trồng nhiều cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm như: cao su, cà phêm hồ tiêu.


Câu 17:

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2009

Đơn vị: nghìn ha

Cho bảng số liệu sau:  DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2009  Đơn vị: nghìn ha (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng trên:(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam)

 

Xem đáp án

Chọn: A.

Bước 1. So sánh: diện tích cây CN lâu năm luôn lớn hơn diện tích cây CN hằng năm. → D sai.

Bước 2. Tính tốc độ tăng trưởng của các loại cây và so sánh:

Diện tích cây công nghiệp lâu năm: 294,5%

Diện tích cây công nghiệp hàng năm: tăng 139,0%.

→ B, C sai.


Câu 18:

Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

Xem đáp án

Chọn: C.

Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. (Sách giáo khoa 12 trang 197).


Câu 19:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn: A.

Là vựa lúa lớn nhất của cả nước, có sản lượng lúa cao nhất nên đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước.


Câu 20:

Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần phải:

Xem đáp án

Chọn: D.

Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần: Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Vì tất cả các tính trong vùng đều có địa hình phân hóa: biển, đồng bằng, gò đồi, trung du.


Câu 21:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng?

Xem đáp án

Chọn: B.

Dựa vào biểu đồ trang chăm nuôi để tính. Năm 2000, 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp lần lượt là: 19,3% và 24,4%.


Câu 22:

Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: chế biến lương thực, thực phẩm. Do vùng có nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn.


Câu 23:

Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta:

Xem đáp án

Chọn: C.

Các đảo và quần đảo ở nước ta cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.


Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, Cho biết Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn: D.

- Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng bao gồm quần đảo Hoàng Sa, được thành lập năm 1982 thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng và sau này trực thuộc Đà Nẵng năm 1997.

- Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.


Câu 25:

Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

Cho biểu đồ:  SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG,  GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 (ảnh 1)Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?

Xem đáp án

Chọn: D.

So sánh các cột: Cả nước tăng liên tục; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục; Tây Nguyên giảm. → C sai.

Tính tốc độ tăng trưởng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014 và so sánh.

Cả nước: 146,7%.

Trung du và miền núi Bắc Bộ: 143,2%

Tây Nguyên: 72,1%

Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng ít hơn cả nước → B sai.

Cả nước tăng( tăng thêm 46,7%) nhiều hơn số giảm (27,9%) của Tây Nguyên. → A sai.


Câu 26:

Ý nào không đúng khi nói về địa hình của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn: D.

Duyên hải Nam Trung Bộ có địa hình chủ yếu là núi, gò đồi ở phía tây, phía đông là bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh còn ở ven biển là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.


Câu 27:

Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ rất hạn chế về nguồn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên để phát triển công nghiệp cần giải quyết tốt vấn đề năng lượng.


Câu 28:

Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?

Xem đáp án

Chọn: B.

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế là nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Do vậy, có thể phát triển nhiều ngành nghề khác nhau.


Câu 29:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

Xem đáp án

Chọn: D.

Dựa vào biểu đồ cột GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007. Đông Nam Bộ phần màu hồng đậm (32,3%), Đồng bằng sông Cửu Long (17,6%) phần màu xanh.


Câu 30:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào nằm ở vùng Tây Nguyên?

Xem đáp án

Chọn: C.

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy các khu kinh tế cửa khẩu nằm ở vùng Tây Nguyên là Lệ Thanh, Bờ Y.


Câu 31:

Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là:

Xem đáp án

Chọn: A.

Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ vì chiến lược khai thác khai thác tồng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta phải là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ (SGK Địa lí 12 trang 193).


Câu 32:

Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do:

Xem đáp án

Chọn: B.

Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.


Câu 33:

Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

Xem đáp án

Chọn: B.

Sông ngòi Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: Phần lớn sông ngắn nên trữ năng thuỷ điện ít.


Câu 34:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?

Xem đáp án

Chọn: B.

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là Cái Bầu và Cô Tô.


Câu 35:

Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh:

Xem đáp án

Chọn: A.

Phố cổ (hay đô thị cổ) Hội An và Khu di tích (hay Thánh địa) Mỹ Sơn, tỉnh Quảng Nam là hai trong 8 di sản văn hóa Thế giới tại Việt Nam (được UNESCO công nhận tháng 12/1999) là tài nguyên du lịch nhân văn nổi bật không chỉ của Quảng Nam mà còn cho toàn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.


Câu 36:

Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh:

Xem đáp án

Chọn: C.

Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa.


Câu 37:

Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta:

Xem đáp án

Chọn: C.

Chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta bao gồm: Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển; Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.


Câu 38:

Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

Xem đáp án

Chọn: C.

So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%


Câu 39:

Cho biểu đồ

DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014

Cho biểu đồ  DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 (ảnh 1)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?

 

Xem đáp án

Chọn: C.

Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau: Diện tích và năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.


Câu 40:

Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015

Cho bảng số liệu sau:  DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (ảnh 1)

Hãy cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2015 là:

Xem đáp án

Chọn: C.

Áp dụng công thức tính mật độ dân số (người/km2) = Dân số/Diện tích. Năm 1995 là: 329 người/. Năm 2015 là: 335 người/


Bắt đầu thi ngay