Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án

Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án

Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án

  • 1117 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Cam Ranh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quan sát Atlat trang 28 (Tự nhiên). Xác định vị trí vịnh Cam Ranh ->Vịnh Phan Rí nằm ở phía dưới (phía nam) vịnh Cam Ranh.


Câu 2:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế giới?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Quan sát Atlat trang 25. Xác định kí hiệu khu dự trữ sinh quyển thế giới.

- Cần Giờ là khu dự trữ sinh quyển thế giới.

- Múi Né, Cà Ná, Bình Châu là du lịch biển.


Câu 3:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quan sát Atlat trang 17. Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển ->Quảng Ninh là tỉnh duy nhất trong 4 tỉnh nêu trên có biển và có khu kinh tế ven biển.


Câu 4:

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019(Đơn vị: triệu người)

Quốc gia

Cam-pu-chia

In-đô-nê-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Số dân

16,5

268,4

108,1

66.4

Số dân thành thị

3,9

148,4

50,7

33,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Từ khóa “Tỉ lệ dân thành thị” + thấp nhất.

- Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / Số dân (Đơn vị: %).

- Áp dụng công thức trên, ta tính được kết quả là (%):

+ Cam-pu-chia: 23,6.

+ In-đô-nê-xi-a: 55,2.

+ Phi-lip-pin: 46,9.

+ Thái Lan: 49,8.

->Vậy, Cam-pu-chia có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.


Câu 5:

Cho biểu đồ:

GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA MA-LAI-XI-A VÀ THÁI LAN NĂM 2010 VÀ 2018

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị nhập khẩu năm 2018 so với năm 201o của Ma-lai-xi-a và Thái Lan?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

So sánh các cột ta thấy:

- Ma-lai-xi-a tăng 40 tỷ đô la Mỹ, tăng 1,22 lần.

- Thái Lan tăng 88 tỷ đô la Mỹ, tăng 1,43 lần.

- Thái Lan tăng nhiều và tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a ->Loại C, loại D, loại B.


Câu 6:

Biện pháp bảo vệ đất trồng của nước ta là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đất trồng là lớp bề mặt tươi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất. Sau một thời gian đất sẽ bị thoái hóa, bạc màu do vậy cần chống bạc màu.


Câu 7:

Nơi nào sau đây ở nước ta thường xảy ra lũ nguồn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ở nước ta lũ quét thường xảy ra ở những lưu vực sông, suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, dộ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống ->Miền núi.


Câu 8:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Việt Trì có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quan sát Atlat trang 21. Xác định vị trung tâm công nghiệp Việt Trì và các ngành. Tại trung tâm có các ngành: Hóa chất, phân bón; vật liệu xây dựng; chế biến lương thực thực phẩm và sản xuất giấy, xenlulo.


Câu 9:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Tam Kỳ thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Quan sát Atlat trang 15. Xác định vị trí đô thị Tam Kỳ. Tam Kỳ là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Nam,


Câu 10:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đảo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Xác định vị trí đảo. Xác định miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Đảo Cát Bà, Cái Bầu, Vĩnh Thực thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ->Cồn Cỏ thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


Câu 11:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất trong các địa điểm sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quan sát Atlat trang 9 - phần nhiệt độ trung bình tháng I. Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I cao nhất là địa điểm nằm trên nền màu đậm nhất/Thuộc miền khí hậu phía Nam ->Hà Tiên có màu đậm nhất.


Câu 12:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền đổ ra cửa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quan sát Atlat trang 29 (Tự nhiên). Xác định sông Tiền, sông đổ ra biển Đông bởi các của: của Tiểu, cửa Đại, cửa Ba Lai, cửa Hàm Luông, cửa Cung Hầu, cửa Cổ Chiên.


Câu 13:

Nhiệt điện ở nước ta thuộc ngành công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Sơ đồ SGK Địa lí 12 cơ bản, Trang 118. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm phân ngành khai thác nguyên, nhiên liệu (khai thác than, dầu mỏ và khí đốt) và sản xuất điện (thủy điện, nhiệt điện, các loại khác) ->Nhiệt điện ở nước ta thuộc ngành công nghiệp năng lượng.


Câu 14:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quan sát Atlat trang 22 - bản đồ màu vàng ở giữa.

- Xác định kí hiệu: trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

- So sánh các trung tâm, trung tâm có vòng tròn to nhất ->Hà Nội.


Câu 15:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 đi qua địa điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quan sát Atlat trang 22. Xác định đường số 25 ->Quốc lộ 25 là một tuyến đường bộ nối Phú Yên và Gia Lai, đi qua A Yun Pa.


Câu 16:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quan sát Atlat trang 27. Xác định kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu ->Xác định vị trí khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh Quảng Trị.


Câu 17:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò nhiều hơn trâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quan sát bản đồ chăn nuôi (màu hồng) ở trang 19. Số lượng trâu được kí hiệu bằng biểu đồ cột màu xanh lá cây, bò được kí hiệu bằng biểu đồ cột màu xanh da trời đặt ở các tỉnh ->Xác định các tỉnh và đo chiều cao của số lượng trâu và bò ->so sánh. Cột xanh da trời cao hơn xanh lá cây ->Nghệ An có số lượng bò nhiều hơn trâu.


Câu 18:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng titan?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quan sát Atlat trang 8, xác định kí hiệu titan.

- Ti tan có ở Hàm Tân.

- Vĩnh Hảo là nước khoáng.

- Di Linh là bô-xít.

- Đà Lạt là Asen.


Câu 19:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía nam?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía nam chính là điểm cực Nam ->Cà Mau.


Câu 20:

Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Quan sát Atlat trang 21 để nhận biết sự phân bố công nghiệp ->Công nghiệp phân bố ở nơi có nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, kết cấu hạ tầng tốt, vị trí địa lí thuận lợi hoặc có nhiều tài nguyên ->đồng bằng.


Câu 21:

Vấn đề cần quan tâm trong việc đảm bảo nước tưới cho cây trồng ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Thủy lợi có vai trò điều tiết nước (cung cấp nước khi khô hạn, tiêu nước khi ngập lụt) ->Vấn đề cần quan tâm trong việc đảm bảo nước tưới cho cây trồng ở Đông Nam Bộ là thủy lợi. Ở Đông Nam Bộ có công trình thủy lợi Dầu Tiếng, Phước Hòa.


Câu 22:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Quan sát Atlat trang 26 ->Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp và ranh giới vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các trung tâm công nghiệp thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Thái Nguyên, Cẩm Phả, Hạ Long, Việt Trì.


Câu 23:

Các đô thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Các đô thị nước ta hiện nay do có kinh tế phát triển nên có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.


Câu 24:

Khai thác thủy sản của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

- Loại D vì có từ “chỉ”. Nước ta khai thác phục vụ mục đích xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.

- Loại A vì có từ “hoàn toàn”. Nước ta vẫn còn sử dụng các thiết bị thô sơ, tàu thuyền công xuất nhỏ.

- Khai thác thủy sản được tiến hành trên các ngư trường lớn ->loại B.


Câu 25:

Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để trở thành ngành kinh doanh hiệu quả.


Câu 26:

Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay tuy chậm nhưng phù hợp, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước; đã làm giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ.


Câu 27:

Cơ cấu lao động của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa kinh tế nên cơ cấu lao động của nước ta hiện nay có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ ->B, D sai. Tỉ trọng lao động tăng ở thành thị, giảm ở nông thôn ->C sai.


Câu 28:

Hệ thống đảo của nước ta

Xem đáp án

- Hệ thống đảo của nước ta bao gồm đảo gần bơ, xa bờ ->A sai.

- Có 1 số đảo có số dân đông đúc ->B sai.

- Các đảo có thế mjanh về du lịch và thủy sản ->D sai.


Câu 29:

Vùng tiếp giáp lãnh hải của biển nước ta

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta cũng được quy định rộng 12 hải lí. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,... ->Vùng tiếp giáp lãnh hải của biển nước ta phía ngoài lãnh hải rộng 12 hải lí.


Câu 30:

Cây lương thực ở nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cây lương thực ở nước ta hiện nay tạo ra được các sản phẩm xuất khẩu, tiêu biểu có lúa gạo.


Câu 31:

Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2010-2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

- Cơ cấu =>biểu đồ nhiều năm là biểu đồ miền =>loại D.

- Chuyển dịch cơ cấu =>biểu đồ miền =>loại B.

- Quy mô =>biểu đồ cột =>loại A.

Như vậy, biểu đồ trên thể hiện: Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.


Câu 32:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2010

2013

2016

2019

Khai thác biển

2220,0

2607,0

3035,9

3576,6

Khai thác nội địa

194,4

196,8

190,2

201,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

- Chú ý từ khóa “chuyển dịch cơ cấu” + “giai đoạn 2010 - 2019”, nhiều năm ->Loại đáp án B, C. D.

- Chỉ còn đáp án A. Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, là biểu đồ miền.


Câu 33:

Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là có nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng khá tốt. Cơ sở phát triển công nghiệp là có nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, kết cấu hạ tầng tốt, vị trí địa lí thuận lợi hoặc có nhiều tài nguyên. Loại D vì ở ĐBSH không có nguyên liệu dồi dào mà phải nhập nguyên liệu từ vùng khác.


Câu 34:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ do vị trí nằm ở gần vùng xích đạo nên hàng năm nhận được lượng bức xạ, lượng nhiệt lớn. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh (vào tahsng 4/5 và vào tháng 7/8) , không có gió mùa đông bắc hoạt động.


Câu 35:

Biện pháp chủ yếu trong đánh bắt thủy sản gần bờ hiện nay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Từ khóa gần bờ, đánh bắt.

- A loại ->tăng cường tàu thuyền, phương tiện mới ->xa bờ.

- B loại ->đẩy mạnh chế biến và tiêu thụ sản phẩm ->chất lượng.

- D loại ->tăng cường đầu tư, mở rộng ngư trường ->xa bờ.

->Biện pháp chủ yếu trong đánh bắt thủy sản gần bờ hiện nay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là khai thác hợp lí, chú ý bảo vệ nguồn lợi.


Câu 36:

Biện pháp chủ yếu ứng phó với thiên tai trong nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Biện pháp chủ yếu ứng phó với thiên tai trong nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là thay đổi cơ cấu sản xuất (thay thế lúa năng suất thấp bằng cây ăn quả), phát triển thủy lợi (giải quyết vấn đề khô hạn, xâm nhập mặn).


Câu 37:

Hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

- Chất lượng sống tăng ->Mức sống tăng ->Nhu cầu cao.

- Sự phát triển nền kinh tế ->tăng hàng hóa.

->Hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng.


Câu 38:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là mở rộng sản xuất (tăng sản lượng, tăng nguồn thu), nâng cao mức sống (do nguồn thu từ hoạt động thủy sản); thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển).


Câu 39:

Việc đẩy mạnh xuất khẩu nông sản ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Việc đẩy mạnh xuất khẩu nông sản sẽ làm tăng nguồn thu ngoại tệ từ đó tăng thu nhập; có vốn để sản xuất, tăng trưởng kinh tế ->mục đích chủ yếu là nâng cao nguồn thu nhập, phát triển sản xuất.


Câu 40:

Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tăng diện tích, sử dụng tiến bộ kĩ thuật, gắn với chế biến và dịch vụ. Nông nghiệp hàng hóa cần sản xuất trên quy mô lớn (tăng diện tích do TDMNBB là vùng còn khả năng mở rộng), đáp ứng được nhu cầu của thị trường (gắn với chế biến; ứng dụng kĩ thuật mới làm tăng chất lượng, giá trị của sản phẩm) và gắn với các dịch vụ.


Bắt đầu thi ngay