Thứ sáu, 23/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SBT Hóa Học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Giải SBT Hóa Học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Giải SBT Hóa học 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

  • 1444 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có các chất sau : CaCO3, Na2CO3, C2H6, C2H6O, CO, C2H4, C2H5O2N. Các hợp chất trên đều là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2 . Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.

Xem đáp án

Ta có MA = MB = 14 x 2 = 28 (gam).

A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra CO2. Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác, MA = 28 gam → công thức của A là CO.

B khi cháy sinh ra CO2 và H2O, vậy trong B có cacbon và hiđro.

Ta có mC = 4,4/44 x 12 = 1,2g

mH = 1,8/18 x 2 = 0,2g

Vậy mB = mC + mH = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).

=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.

Gọi công thức phân tử của B là CxHy, ta có :

4CxHy + (4x +y)O2 → 4xCO2 + 2yH2O

nCxHy = 1,4/28 = 0,05mol

=> x = 2 ; y = 4. Công thức của B là C2H4.


Câu 5:

Có thể phân biệt muối ăn và đường bằng cách đốt chúng trong không khí không? Giải thích.

Xem đáp án

Có thể phân biệt đường với muối ăn bằng cách đốt trong không khí. Khi đó muối ăn không cháy, đường sẽ bị phân huỷ và cháy.


Câu 6:

Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.

Xem đáp án

%O = 100- (60 + 13,33) = 26,67

Gọi công thức hóa học của A là CxHyOz

Ta có tỷ lệ: x : y : z = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1

Công thức của hợp chất là (C3H8O)n

Ta có: (12.3+1.8+16)n=60

⇔ 60n= 60 → n=1

Vậy công thức phân tử của CxHyOz là C3H8O


Câu 7:

Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với H2 là 13. Khi đốt cháy 5,2 gam A thu được m gam CO2 và a gam H20. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.

Xem đáp án

Ta có MA = 13 x 2 = 26 (gam/mol)

Khi đốt cháy A sinh ra C02, H20 → A chứa C, H và không có oxi vì MA = 26 gam/mol.

Gọi công thức của A là CnHm

Phương trình hoá học :

CnHm + (n + m/4)O2 → nCO2 + m/2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nA = 5,2/26 = 0,2 mol

nCO2 = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol

Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C2H2.


Bắt đầu thi ngay