Giải SBT Hóa học 9 Bài 38: Axetilen
-
1444 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có các dãy chất sau:
Dãy 1 : CH4; CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - CH3; ...
Dãy 2 : CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH3 ; CH2 = CH - CH2 - CH3
Dãy 3 : CH = CH ; CH = C- CH3 ; CH≡C - CH2 - CH3 ; ...
a) Nhận xét đặc điểm cấu tạo của các chất trong mỗi dãy
b) Viết công thức phân tử của các chất trên.
c) Viết công thức tổng quát của mỗi dãy.
d) Dự đoán tính chất hoá học của các chất trong mỗi dãy.
a) Các chất trong dãy 1 : Chỉ có liên kết đom.
Các chất trong dãy 2 : Có 1 liên kết đôi.
Các chất trong dãy 3 : Có 1 liên kết ba.
c) Công thức tổng quát của các dãy là :
Dãy 1 : CnH2n+2.
Dãy 2 : CmH2m.
Dãy 3 : CaH2a-2
d) Các chất trong dãy 1, 2, 3 đều cháy
Các chất trong dãy 1 có phản ứng thế với clo khi chiếu sáng.
Các chất trong dãy 2, 3 có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
Câu 2:
Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau. CH4, C2H4, C2H2
Tính tỉ lệ giữa số mol H2O và số mol CO2 sinh ra trong mỗi trường hợp.
Tỉ lê số mol H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy CH4 là nH2O/nCO2 = 2
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H4 là : nH2O/nCO2 = 1
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H2 là: nH2O/nCO2 = 1/2
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
Câu 3:
A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Gọi công thức phân tử của A là CxHy, vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4
Ta có : 12x + y = 40.
Vậy : Công thức phân tử của A là C3H4.
Câu 4:
Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy người ta nhận thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol C02 và H2O là 1 : 2 : 1.
Gọi công thức phân tử của A là: CxHy
CxHy → xCO2 + H2O
Ta có: 1 : x : = 1 : 2 : 1
⇒ x = 2; y = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H2
Câu 5:
Tính khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 128 gam CaC2 tác dụng hết với H2O.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Theo phương trình hoá học số mol CaC2 = số mol C2H2.
⇒ nC2H2 = 128/64 = 2 mol
⇒ mC2H2 = 26 x 2 = 52g
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Gọi số mol C2H2 và C2H4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
nCO2 = 2x + 2y => mCO2 = 44(2x + 2y)
nH2O = x + 2y → mH2O = 18 (x + 2y)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H2O. Vậy :
mCO2 + mH2O = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y = 33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
%VC2H2 = 0,2x22,4/6,72 x 100% = 66,67%
%VC2H4 = 33,33%
nCO2 = 2(x+y) = 0,6 mol = nCaCO3
mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60g
Câu 7:
Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H2 có lẫn C02, S02 người ta cho hỗn hợp
Đáp án C
Câu 8:
Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH=CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :
Đáp án B.
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.
Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí C02. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.
Gọi công thức của A là CaH2a của B là CnH2n-2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
CaH2a + 3a/2 O2 → aCO2 + aH2O
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O
0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7
2a + m = 7 => a = 2; n = 3
Công thức của A là C2H4 của B là C3H4
%VC2H4 = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%
%VC3H4 = 33,33%