Thứ sáu, 23/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SBT Hóa Học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Giải SBT Hóa Học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu

Giải SBT Hóa học 9 Bài 36: Metan

  • 1447 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tự nhiên khí metan có nhiều trong

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

c) Tính thể tích khí C02 tạo ra ở đktc.

Xem đáp án

a) Các phương trình hóa học :

CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O

2H2 + O2 to→ 2H2O

Gọi x là số mol của CH4 => VCH4 = n.22,4 = 22,4x

y là số mol của H2 => VH2 = 22,4y

Vhh = VH2 + VCH4 => 22,4x + 22,4y = 11,2

nH2O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol

Phương trình hóa học :

CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O

2H2 + O2 to→ 2H2O

nH2O = 2x + y = 0,9

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

22,4x + 22,4y = 11,2

2x + y = 0,9

Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol

VCH4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l

%VCH4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%; VH2 = 100% - 80% = 20%

c) nCO2 = 0,4mol

Thể tích của khí CO2: VCO2 = 0,4 x 22,4 = 8,96l


Câu 3:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A.

Xem đáp án

Theo đề bài : 22,4 lít 02 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi

=> MA = 16 gam => công thức phân tử của A là CH4.


Câu 4:

Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau :

a) Metan, hiđro, oxi.

b) Metan, cacbon đioxit, hiđro.

c) Metan, cacbon oxit, hiđro.

Xem đáp án

a) Đốt các khí:

Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2.

b) Nhận ra CO2 nhờ dung dịch Ca(OH)2, phân biệt CH4 và H2 tương tự câu a.

c) Đốt các khí. Khí không sinh ra CO2 là H2. Hai khí cháy sinh ra CO2 đó là CH4 và CO.

Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH4 và CO, trường hợp nào sinh ra H2O, đó là CH4. Khí con lại là CO.


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.

Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.

Xem đáp án

nX = 4,48/22,4 = 0,2 mol

=> nCH4 = 0,2/4 = 0,05 mol; nA = 0,05 x 3 = 0,15 mol

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

CnHm + (n+m/4)O2 to→ nCO2 + m/2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol => nCO2, nH2O tạo ra khi đốt cháy A là

nCO2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; nH2O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol

=> Công thức của A là C3H8


Bắt đầu thi ngay