Giải SBT Hóa học 9 Bài 36: Metan
-
1447 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí C02 tạo ra ở đktc.
a) Các phương trình hóa học :
CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O
2H2 + O2 to→ 2H2O
Gọi x là số mol của CH4 => VCH4 = n.22,4 = 22,4x
y là số mol của H2 => VH2 = 22,4y
Vhh = VH2 + VCH4 => 22,4x + 22,4y = 11,2
nH2O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol
Phương trình hóa học :
CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O
2H2 + O2 to→ 2H2O
nH2O = 2x + y = 0,9
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
22,4x + 22,4y = 11,2
2x + y = 0,9
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
VCH4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l
%VCH4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%; VH2 = 100% - 80% = 20%
c) nCO2 = 0,4mol
Thể tích của khí CO2: VCO2 = 0,4 x 22,4 = 8,96l
Câu 3:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon A có khối lượng bằng 1 lít khí oxi. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Theo đề bài : 22,4 lít 02 có khối lượng bằng 44,8 lít hiđrocacbon A. Vậy 2 mol A có khối lượng bằng 1 mol oxi
=> MA = 16 gam => công thức phân tử của A là CH4.
Câu 4:
Nêu phương pháp hoá học dùng để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau :
a) Metan, hiđro, oxi.
b) Metan, cacbon đioxit, hiđro.
c) Metan, cacbon oxit, hiđro.
a) Đốt các khí:
Khí không cháy là oxi, khí cháy tạo ra CO2 (nhận được nhờ dung dịch Ca(OH)2) là CH4. Khí còn lại là H2.
b) Nhận ra CO2 nhờ dung dịch Ca(OH)2, phân biệt CH4 và H2 tương tự câu a.
c) Đốt các khí. Khí không sinh ra CO2 là H2. Hai khí cháy sinh ra CO2 đó là CH4 và CO.
Làm lạnh sản phẩm cháy khi đốt CH4 và CO, trường hợp nào sinh ra H2O, đó là CH4. Khí con lại là CO.
Câu 5:
Propan là hiđrocacbon có tính chất tương tự metan và có công thức phân tử C3H8
a) Viết công thức cấu tạo của propan.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy propan.
c) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propan và clo khi chiếu sá để tạo ra C3H7Cl.
a) Công thức cấu tạo của C3H8
b) C3H8 + 5O2 to→ 3CO2 + 4H2O
c) C3H8 + Cl2 a/s→ C3H7Cl + HCl
Câu 6:
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X.
Sản phẩm tạo ra có công thức: CH4-aCla
=> a = 2. Vậy công thức của X là CH2Cl2
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
nX = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> nCH4 = 0,2/4 = 0,05 mol; nA = 0,05 x 3 = 0,15 mol
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CnHm + (n+m/4)O2 to→ nCO2 + m/2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol => nCO2, nH2O tạo ra khi đốt cháy A là
nCO2 = 0,5 - 0,05 = 0,45mol; nH2O = 0,7 - 0,1 = 0,6 mol
=> Công thức của A là C3H8