IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SGK Hóa học 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Giải SGK Hóa học 9 Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

  • 4386 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền.

Xem đáp án

Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3

H2CO3 là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO2 và H2O nên phương trình được viết là:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.


Câu 2:

Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.

Xem đáp án

MgCO3 có tính chất của muối cacbonat.

 

– Tác dụng với dung dịch axit:

 

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O.

– MgCO3 không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch bazơ.

– Dễ bị phân hủy:

MgCO3 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 MgO + CO2. (bổ sung nhiệt độ)


Câu 3:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

 

Xem đáp án

Các phương trình hóa học:

(1) C + O2 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CO2

(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

(3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


Câu 4:

Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.

a) H2SO4 và KHCO3

b) K2CO3 và NaCl

c) MgCO3 và HCl

d) CaCl2 và Na2CO3

e) Ba(OH)2 và K2CO3

Giải thích và viết các phương trình hóa học.

Xem đáp án

Những cặp chất tác dụng với nhau:

a) H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

c) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

d) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 ↓ + 2KOH

Cặp chất không tác dụng với nhau: b).

Lưu ý: Điều kiện của phản ứng trao đổi trong dung dịch chỉ xảy ra nếu sản phẩm có chất kết tủa( không tan) hoặc có chất khí tạo thành.


Câu 5:

Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.

Xem đáp án

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Phương trình hóa học của phản ứng:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

Theo pt: nCO2 = 2.nH2SO4 = 10 x 2 = 20 mol.

VCO2 = n. 22,4 = 20 x 22,4 = 448 lít.


Câu 6:

Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 8:

Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án: A

  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

  CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O


Câu 10:

Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Dung dịch K2CO3 không phản ứng với dung dịch Na2SO4.


Câu 12:

Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là

Xem đáp án

Đáp án: B

  NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


Câu 14:

Có 2 dung dịch K2SO4 và K2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dung dịch trên ?

Xem đáp án

Đáp án: B

Sử dụng dung dịch HCl

+ Có khí thoát ra → K2CO3

  K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O

+ Không hiện tượng là K2SO4.


Bắt đầu thi ngay