Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề) (Đề 06)

  • 8433 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. final /ˈf.nəl/

C. reliable /rɪˈl.ə.bəl/

B. revival /rɪˈv.vəl/

D. liberty /ˈlɪb.ə.ti/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi -s 

 Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/ 

Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/ 

Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/ 

*Xét các đáp án: 

A. booths /buðz/ hoặc /buθs/ 

B. months /mʌnθs/ 

C. mouth /maʊθ/

-> mouths /maʊðz/ 

D. path /pæθ/

-> paths /pæðz/

=> Xét các âm trên, hai đáp án C, D là các trường hợp đặc biệt nên có cách phát âm bất quy tắc. Đáp án B theo quy tắc và đáp án A vì từ gốc "booth" có hai cách đọc nên vẫn theo quy tắc ta có hai cách phát âm đuôi -s tương ứng

=> Xét theo đa số để đồng bộ các đáp án, ta thấy cả A, C, D đều có cách phát âm đuôi -s là /z/ mà đáp án B không có, chọn B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. rechargeable /riːˈtʃɑː.dʒə.bəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố re- và hậu tố -able không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B. continuous /kənˈtɪn.ju.əs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ous không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. appreciate /əˈpriː.ʃi.eɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có tận cùng là -ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

D. academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ có tận cùng là -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. thesis /ˈθiː.sɪs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.

B. vital /ˈvaɪ.təl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

C. tension /ˈten.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

D. champagne /ʃæmˈpeɪn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.

=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

The late 1800s and early 1900s ____ excitement over a wide array of inventions and developments.

Xem đáp án

Đáp án A              

Kiến thức về thì động từ

Ta có:

‘The late 1800s and early 1900s’ (mang nghĩa ‘cuối những năm 1800 và đầu những năm 1900’) là khoảng thời gian đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Do đó, ta dùng thì quá khứ đơn, ta loại phương án B, C, D.

Tạm dịch: Giai đoạn những năm 1800 và đầu những năm 1900 đã mang lại sự hứng khởi trong hàng loạt các phát minh và sự phát triển.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

A wide array of sth: hàng loạt cái gì


Câu 6:

________ the Australian gold mining company ________ more care with the storage of cyanide, the catastrophe could have been prevented.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

Ta có:

S + had + Vp2, S + would/could + have + Vp2

Hoặc Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2 (cấu trúc đảo ngữ)

Tạm dịch: Nếu công ty khai thác vàng của Úc mà thận trọng hơn trong việc dự trữ chất Xyanua thì thảm họa đã có thể được ngăn ngừa.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Take more care with sth: thận trọng hơn với cái gì, điều gì


Câu 7:

Tourism is changing rapidly as nature, heritage, and recreational destinations become more important, and as conventional tourism is forced to ____ tougher environmental requirements.

Xem đáp án

Đáp án A              

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

- Meet the requirements: đáp ứng những yêu cầu

- Impose a burden/hardship on sb: áp đặt gánh nặng lên ai

- Lay the foundations/groundwork/base for sth: đặt nền móng cho cái gì

- Set standards/limits/guidelines: đưa ra tiêu chuẩn, giới hạn, hướng dẫn

Tạm dịch: Du lịch đang thay đổi một cách nhanh chóng bởi vì thiên nhiên, di sản, và các địa điểm vui chơi giải trí đang ngày càng quan trọng hơn, và bởi vì du lịch thông thường bị bắt buộc phải đáp ứng được những yêu cầu về môi trường ngày càng khắt khe hơn.

=> Đáp án là A


Câu 8:

Gender ____ is not only a fundamental human right, but a necessary foundation for a peaceful, prosperous and sustainable world.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu

B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh

C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng

D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính 

=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:

+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)

+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ 

=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".

Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.

=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Not only...but also....: không những...mà còn...


Câu 9:

When children have strong, positive relationship with their parents, they are ____ to succeed in school.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc từ vựng

*Ta có:                     

To be likely to do sth: có khả năng, có xu hướng làm gì

Tạm dịch: Khi mà trẻ có mối quan hệ gắn bó và tích cực với cha mẹ của chúng thì chúng có khả năng thành công hơn trong học tập.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Have relationship with sb: có mối quan hệ với ai


Câu 10:

Students can only use technological devices to complete their work ____ investment on notebooks and books.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Học sinh có thể chỉ cần sử dụng các thiết bị công nghệ để hoàn thành bài của mình thay vì cắm đầu vào vở và sách.

Xét các đáp án:

A. Rather than: hơn là

B. Instead of: thay cho, thay vì

C. But for: nếu không có, nếu không vì

D. In case: trong trường hợp, phòng khi

Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án C, D.

Phân biệt Instead of và Rather than:

* Rather than là một cụm từ thường được dùng trong so sánh, mang tính chọn lựa giữa các vật hay các hành động mà bản thân cảm thấy thích thú hơn. Rather than nghĩa là thích cái gì hơn cái gì, còn Instead of dùng để thể hiện sự lựa chọn cái ban đầu thay vì chọn một thứ gì khác.

* Rather than + N/Ving/mệnh đề

* Instead of + N/Ving

=> Đáp án là B


Câu 11:

The advantages of the new method really ____ the disadvantages
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Outperform /ˌaʊt.pəˈfɔːm/ (v): làm tốt hơn, thành công hơn trong một hoạt động hoặc công việc nào đó khi so sánh với một bên khác cùng loại

B. Outdo /ˌaʊtˈduː/ (v): làm giỏi hơn

C. Outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ (v): có nhiều ảnh hưởng hơn, tốt hơn, lớn hơn hoặc quan trọng hơn cái khác

D. Outgrow /ˌaʊtˈɡrəʊ/ (v): phát triển lớn hơn

Tạm dịch: Các lợi ích của phương pháp mới thật sự nhiều vượt trội hơn so với những bất lợi.

=> Đáp án là C


Câu 12:

Jimmy always takes the _____ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ

Ta có:

Take the bull by the horns: đương đầu với khó khăn

Tạm dịch: Jimmy luôn luôn đương đầu với khó khăn để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là điều mà tại sao anh ấy thành công ngay bây giờ.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

In order to do sth: để làm gì


Câu 13:

A smart city is an urban area that uses different types of electronic data collection sensors to supply information which ____ assets and resources efficiently.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Ta có:

- Used to do sth: đã từng làm gì

- be used to do sth = be used for doing sth: được sử dụng làm gì

- be/get used to doing sth: quen với việc gì (ở hiện tại)

Tạm dịch: Một thành phố thông minh là một khu vực đô thị sử dụng các loại sưu tập cảm biến dữ liệu điện từ khác nhau để cung cấp thông tin cái mà được sử dụng để quản lý các đánh giá và nguồn thông tin một cách hiệu quả.

=> Đáp án là C


Câu 14:

It is the classical Athenians who can probably lay claim ____ the invention of commercial advertising as we know it today.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

Lay claim to sth: tuyên bố sự sở hữu đối với cái gì

Tạm dịch: Đó là người Hy Lạp cổ người mà có lẽ đã tuyên bố sự sở hữu đối với sự phát minh ra quảng cáo thương mại như là chúng ta biết ngày nay.

=> Đáp án là A


Câu 15:

The storm did a lot of ______ to our village. All the crops were drastically destroyed and many houses were washed away
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Injury /ˈɪn.dʒər.i/ (n): chấn thương

B. Hardship /ˈhɑːd.ʃɪp/ (n): sự gian khổ

C. Harm /hɑːm/ (n): sự tổn thương, sự gây hại (mức độ nhẹ hơn "damage" nhiều)

D. Damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (n): sự hư hại, sự phá hoại (thiên tai, thảm khốc,....)

=> do damage to st: phá hoại/gây thiệt hại cho cái gì

*Note: Ngoài ra, ta vẫn có cụm:

- Do harm to sb/sth: gây hại, có hại (về thể chất, sức khỏe, lòng tín nhiệm,....)

-> Nhưng mức độ của nó không tàn khốc đến nỗi phá hoại ngôi làng như trong trường hợp này, nó chỉ thường dùng với mức độ gây hại, gây tổn thương cho sức khỏe, thể chất,...

Tạm dịch: Cơn bão đã gây ra rất nhiều thiệt hại cho ngôi làng của chúng tôi. Tất cả các vụ mùa đã bị tàn phá một cách nặng nề và rất nhiều ngôi nhà đã bị cuốn trôi.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Wash sth away: cuốn đi, quét sạch cái gì


Câu 16:

My aunt gave me a(n) ______ bag on my 24th birthday
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trật tự tính từ trong câu

Theo quy tắc:

Tính từ trong câu được sắp xếp như sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

* Expensive /ɪkˈspensɪv/ (a): đắt tiền → Opinion

* Small /smɔːl/ (a): nhỏ, không to → Size

* Brown /braʊn/ (n): màu nâu → Color

* Channel: hãng thời trang Channel → Origin

* Leather /ˈleð.ər/ (n): da động vật → Material

Tạm dịch: Dì của tôi đã tặng cho tôi một cái túi nhỏ màu nâu làm từ da hiệu Channel đắt tiền vào sinh nhật lần thứ 24 của tôi.


Câu 17:

Cultural diversity expands choices, nurtures _______ variety of skills, human values and worldviews and provides wisdom from the past to inform the future.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

Ta có:

- a variety of = many: nhiều

Tạm dịch: Sự đa dạng văn hóa mở rộng các lựa chọn, phát triển nhiều kỹ năng, giá trị con người và các tầm nhìn thế giới và lấy sự khôn ngoan từ quá khứ để phục vụ cho tương lai.

=> Đáp án là A


Câu 18:

Our bodies are supported by the skeletal system, which consists of 206 bones ______ tendons, ligaments and cartilage.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thể bị động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bởi vì ‘bones’ (mang nghĩa ‘những bộ xương’) là vật nên không thể tự kết nối → ta dùng thể bị động

Tuy nhiên ‘bones’ là danh từ đếm được ở dạng số nhiều, thế nên động từ trong mệnh đề quan hệ phải được chia theo chủ từ số nhiều.

Tạm dịch: Cơ thể của chúng ta được hỗ trợ bởi hệ xương khớp, bao gồm 206 bộ xương được kết nối với nhau bởi các bó gân, dây chằng và sụn.

=> Đáp án là B


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A lot of adults pay lip service to the idea that it is important to listen to teenagers' ideas, but they tend to listen and then forget.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Rất nhiều người lớn nói đãi môi rằng điều quan trọng là lắng nghe ý kiến của thanh thiếu niên, nhưng họ có xu hướng lắng nghe và sau đó quên ngay.

=> Lip service /ˈlɪp ˌsɜː.vɪs/ (n): lời nói sáo rỗng, lời nói đãi môi

Xét các đáp án:

A. Empty promise: lời hứa sáo rỗng

B. Solemn promise: lời hứa nghiêm túc

C. Broken promise: thất hứa

D. Early promise: lời hứa ban đầu

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Pay lip service to st: nói lời sáo rỗng đối với cái gì


Câu 20:

Students will find all academic assignments via the class blog their teachers create to post assignments
Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Học sinh sẽ tìm thấy bài tập thông qua nhật ký lớp học mà giáo viên tạo ra để đăng bài tập.

=> Via /ˈvaɪə/ (prep): thông qua

Xét các đáp án:

A. By means of sth: bằng cách, thông qua cái gì

B. In terms of sth: về mặt, về phương diện cái gì

C. By the way: tiện thể, nhân tiện

D. In search of sth: tìm kiếm cái gì

=> Đáp án là A


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The manager needs an assistant that he can count on to take care of problems in his absence.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Giám đốc cần một trợ lý mà anh ta có thể tin tưởng để giải quyết vấn đề khi anh ta vắng mặt.

=> Count on sb: tin tưởng vào ai

Xét các đáp án:

A. Discredit /dɪˈskred.ɪt/ (v): làm mất thể diện, mất uy tín

B. Disrespect /ˌdɪs.rɪˈspekt/ (n): sự thiếu tôn trọng

C. Dislike /dɪˈslaɪk/ (v): không thích, ghét

D. Distrust /dɪˈstrʌst/ (v): không tin tưởng

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Take care of sb/sth: trông nom, giám sát ai/cái gì


Câu 22:

If it had not been for the couch's decision to strike while the iron is hot, the team would not have won the game so easily.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Nếu không có quyết định của huấn luyện viên để mà nhanh chóng chớp lấy cơ hội, cả đội đã không thắng trò chơi một cách dễ dàng như vậy.

=> Strike while the iron is hot: nhanh chóng chớp lấy cơ hội, cờ đến tay ai người ấy phất, hành động trong lúc tốt nhất có thể

Xét các đáp án:

A. Take advantage of an opportunity: tận dụng cơ hội

B. Miss the boat: bỏ lỡ cơ hội

C. Face the music: chịu trận (tình huống khó khăn)

D. Put others first: nghĩ cho người khác trước khi nghĩ cho mình

=> Đáp án là B


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amparo Lasén, the Spanish sociologist who conducted the study found that Londoners use their cell phones the least in public. If they are with others, they prefer to let calls be answered by voice mail (a recorded message) and then they check for messages later. If the English do answer a call on the street, they seem to dislike talking with others around. They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (23) ________ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. They seem to feel that the danger of the traffic is (24) ___________ to the risk of having their conversation be overheard. This has led to a behavior that Laser has called "clustering." At a busy time of day on the streets of London, you may find small crowds of cell phone users grouped together, each one talking into a cell phone. Even when it is raining—as it is often in London—people still prefer not to hold their conversations where others could hear. They talk (25) _____________ their umbrellas or in a doorway.

In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (26) ______________, though it might be acceptable in the more informal setting of a café. One special custom that has developed in cafés seems unique to Paris. Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (27) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.

(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước, do đó dùng "where"

They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (1)______ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. (Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép của một con đường.)


Câu 24:

They seem to feel that the danger of the traffic is (24) ___________ to the risk of having their conversation be overheard
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại:

A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn

B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích

C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên

D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi, ưu tiên

Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C. Xét nghĩa ta loại D.

They seem to feel that the danger of the traffic is (2)_______  to the risk of having their conversation be overheard. (Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.)


Câu 25:

They talk (25) _____________ their umbrellas or in a doorway
Xem đáp án

Đáp án B                                             

Kiến thức về giới từ:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

They talk (3) ________their umbrellas or in a doorway. (Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.)


Câu 26:

It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (26) ______________, though it might be acceptable in the more informal setting of a café
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ nối:

A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)

B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế

C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên

D. for instance: ví dụ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (4)____ , though it might be acceptable in the more informal setting of a café.

(Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường thân mật của quán cà phê.)


Câu 27:

When the friend arrives, the phone is (27) _____________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ:

A. put away: cất đi

B. put back: trả lại, thay thế

C. put down: dừng, trả tiền

D. put aside: tiết kiệm

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (5)______ . (Những người phụ nữ trẻ tuổi thường đặt điện thoại di động lên bàn bên cạnh họ để ra hiệu rằng họ đang chờ ai đó. Khi người bạn đó đến, điện thoại sẽ được cất đi.)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 The reasons why lack of water causes the body to become stressed and diseased, as well as very simple methods to ensure your own vibrant health, are all explained in details.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:                      

In detail là một cụm từ cố định mang nghĩa ‘một cách thật chi tiết’

Tạm dịch: Những nguyên nhân tại sao sự thiếu nước khiến cho cơ thể trở nên căng thẳng và mệt mỏi, cũng như là những phương pháp rất đơn giản để bảo đảm não bộ của chính bạn được khỏe mạnh sung mãn, tất cả được giải thích một cách thật chi tiết.

=> Đáp án là D (in details → in detail)

*Note: Become + adj: trở nên như thế nào


Câu 29:

Volunteer work, understood in its traditional meaning, as unpaid activity oriented to help others and to improve society, have existed throughout the history of humanity.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bởi vì ‘Volunteer work’ là danh từ không đếm được → ta chia động từ ở dạng số ít

Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện, được hiểu theo nghĩa truyền thống của nó, như là một hoạt động không được trả lương được định hướng để giúp những người khác và cải thiện xã hội của chúng ta, đã tồn tại xuyên suốt lịch sử loài người.

=> Đáp án là D (have existed → has existed)


Câu 30:

Vinton G. Cerf founded the InterNetworking Group in 1972 and this has been since recognized as the birth-year of the Internet.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về vị trí của trạng từ

Ta có:

- “Since” là trạng từ (mang nghĩa “kể từ lúc đó”), mà vị trí của trạng từ là đứng trước động từ thường và đứng sau động từ đặc biệt như tobe, động từ khuyết thiếu can/may/...

Tạm dịch: Victon G. Cerf đã sáng lập InterNetworking Group vào năm 1972 và kể từ đó năm ấy được công nhận như là năm ra đời của mạng Internet.

=> Đáp án là B (has been since → has since been)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be recognized as sth: được công nhận như là


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a competition may occur, hindering the results of your match.

While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing performance anxiety may not be as simple as. Research has shown that strategies such as meditation and guided imagery are great places to start; both require your brain to rehearse what you will do during your competition. Your imagination holds much more power than you may expect, helping you focus on how to beat your opponent, instead of other factors that contribute to your anxiety. Adequate preparation also plays a large role.

To master the mental game, it takes time. Starting one month before your competition, consider sitting in solitude in a comfortable position for 15 minutes each day. Focus first on breathing in and out deeply. Then, begin to imagine competition situations and visualize yourself in a fight with your competitor. Be mindful of your anxiety and return your focus to breathing if you feel yourself tense up. Sometimes, you may find yourself thinking self-deprecating or negative thoughts, at which point you should consciously replace any negative self-talk with positive self-talk. During these visualizations, also be sure to think about your posture and form and create cues — mental and verbal — that will help you review and correct your technique.

Pre-competition jitters are completely normal and it’s important to acknowledge that. Accepting that this excitement and/or nervousness is normal will help your body also understand that what you are experiencing is not fear, but perhaps part of your adrenaline response to competition. With more experience, mindful visualization and mental/physical preparation can help you manage and overcome performance anxiety.

(source: https://blog.perfectmind.com/)

Which best serves as the title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về vị trí của trạng từ

Ta có:

- “Since” là trạng từ (mang nghĩa “kể từ lúc đó”), mà vị trí của trạng từ là đứng trước động từ thường và đứng sau động từ đặc biệt như tobe, động từ khuyết thiếu can/may/...

Tạm dịch: Victon G. Cerf đã sáng lập InterNetworking Group vào năm 1972 và kể từ đó năm ấy được công nhận như là năm ra đời của mạng Internet.

=> Đáp án là B (has been since → has since been)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be recognized as sth: được công nhận như là


Câu 32:

The word “hindering” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ ‘hindering’ trong đoạn 1 có nghĩa gần với ___________ .

A. Gây thất vọng          

B. Làm hỏng, phá hỏng

C. Bắt giữ

D. Làm cản trở

Từ đồng nghĩa: hindering (gây cản trở) = hampering

““No matter how much you’ve trained, performance anxiety before or during a competition may occur, hindering the results of your match.”

(Không màng đến việc bạn được huấn luyện nhiều như thế nào, hội chứng sợ trình diễn trước đám đông trước hoặc trong một cuộc thi có thể xảy ra, làm cản trở các kết quả trận đấu của bạn.)

=> Đáp án là D


Câu 33:

According to paragraph 2, what is NOT mentioned as a contributing factor for victory?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn 2, cái gì không được đề cập đến như là một yếu tố góp phần làm nên sự chiến thắng?

A. Sức tưởng tượng

B. Sự chuẩn bị

C. Sự lo lắng

D. Sự kiểm soát nỗi lo lắng

Từ khóa: NOT MENTIONED/a factor for victory

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“While you can tell yourself to stay calm prior to a competition, managing performance anxiety may not be as simple as. Research has shown that strategies such as meditation and guided imagery are great places to start; both require your brain to rehearse what you will do during your competition. Your imagination holds much more power than you may expect, helping you focus on how to beat your opponent, instead of other factors that contribute to your anxiety. Adequate preparation also plays a large role.” (Trong khi bạn có thể nói với bản thân bình tĩnh trước một cuộc thi, việc kiểm soát hội chứng sợ trình diễn trước đám đông có thể không hề đơn giản như vậy. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các chiến lược như là sự suy ngẫm và hình tượng được hướng dẫn là những nơi tuyệt vời để bắt đầu; cả hai cái đòi hỏi não bộ của bạn diễn tập trước những gì mà bạn sẽ làm trong suốt sự thi đấu của bạn. Sự tưởng tượng của bạn nắm giữ nhiều quyền lực hơn là bạn tưởng, giúp cho bạn tập trung vào làm cách nào để đánh bại đối thủ của bạn, thay vì những nhân tố khác mà góp phần vào nỗi lo lắng của bạn. Sự chuẩn bị đầy đủ cũng đóng một vai trò rất lớn. )

=> Đáp án là C


Câu 34:

According to paragraph 3, what step is NOT included in the mindful visualization technique?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như đoạn 3, bước nào không được bao gồm trong kỹ thuật sự mường tượng tinh thần?

A. Duy trì một thói quen hằng ngày của việc ngồi một mình 15 phút trong vòng một tháng trước ngày thi.

B. Mường tượng những điểm liên kết với nhau trong những ký ức của bạn trong khi thuật lại câu thần chú cầu thần bí mật

C. Mô phỏng một vài sự tương tác có thể giữa chính bản thân mình và các đối thủ

D. Hướng đến việc thoát khỏi những suy nghĩ tiêu cực và thay thế chúng bằng những suy nghĩ tích cực

Từ khóa: NOT INCLUDED/the mindful visualization technique

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

- “Starting one month before your competition, consider sitting in solitude in a comfortable position for 15 minutes each day.” (Bắt đầu một tháng trước cuộc thi của bạn, xem xét việc ngồi một mình ở một vị trí thoải mái trong vòng 15 phút mỗi ngày.)

- “Then, begin to imagine competition situations and visualize yourself in a fight with your competitor.” (Sau đó, bắt đầu tưởng tượng những tình huống trong cuộc thi và mường tượng bản thân bạn trong trận đấu với đối thủ của bạn.)

- “Sometimes, you may find yourself thinking self-deprecating or negative thoughts, at which point you should consciously replace any negative self-talk with positive self-talk.” (Thi thoảng, bạn có thể nhận thấy bản thân mình suy nghĩ những ý nghĩ tự ti và tiêu cực, vào những thời điểm đó bạn nên thay thế một cách có nhận thức cuộc độc thoại nội tâm tiêu cực bằng cuộc độc thoại nội tâm tích cực.)

=> Đáp án là B


Câu 35:

The word “that” in paragraph 4 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án B                

Từ “that” trong đoạn 4 đề cập tới __________ .

A. Sự thật rằng sự sợ hãi của bạn cho cuộc thi là một chứng ám ảnh sợ hãi không thể giải thích

B. Sự thật rằng cảm giác lo lắng trước một cuộc thi là không có gì bất thường

C. Sự thật rằng hầu như không có ai sẽ hiểu ác cảm của bạn đối với cuộc thi

D. Sự thật rằng sự tự xem xét nội tâm không phải là một bài luyện tập bình tĩnh hiệu quả trước cuộc thi

Từ khóa: THAT/refer to

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

- “Pre-competition jitters are completely normal and it’s important to acknowledge that.” (Những sự bồn chồn trước cuộc thi là hoàn toàn bình thường và thật quan trọng để nhận ra được điều đó.)

=> Đáp án là B


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Coral reefs are some of the most diverse ecosystems in the world, housing tens of thousands of marine species. With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And, because they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for plants. However, unlike rocks, corals are alive. And unlike plants, corals do not make their own food. Corals are in fact animals. Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25 million years.

Coral reefs are the largest structures on earth of biological origin. Coral reefs are unique and complex systems. Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-developed reefs reflect thousands of years of history.

Corals are ancient animals related to jellyfish and anemones. The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny animals called polyps. A coral polyp is an invertebrate that can be no bigger than a pinhead to up to 30 centimeters (1 foot) in diameter. The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called plankton and other small creatures. Each polyp has a saclike body and a mouth that is encircled by stinging tentacles. The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-shaped skeleton. This skeleton protects the soft, delicate body of the polyp.

Reefs only occur in shallow areas that are reachable by sunlight because of the relationship between coral and algae. Various types of microscopic algae, known as Symbiodinium, live inside of the coral, providing them with food and helping them to grow faster.

There are over 2,500 kinds (species) of corals. About 1,000 are the hard corals that build coral reefs. Other corals are soft corals. Soft corals have skeletons that are flexible and can bend with the water. The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands. When a fringing reef continues to grow upward from a volcanic island that has sunk entirely below sea level, an atoll is formed. Atolls are usually circular or oval in shape, with an open lagoon in the center. Any reef that is called a barrier reef gets its name because its presence protects the shallow waters along the shore from the open sea. That protection promotes the survival of many types of sea plant and animal life.

(Adapted from http://justfunfacts.com)

Which of the following could best reflect the main purpose of the author in the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào sau đây thể hiện chính xác nhất mục đích chính của tác giả trong bài đọc?

A. Nhằm chứng minh rằng dải san hô ngầm là động vật.

B. Để cung cấp các thông tin thật về dải san hô ngầm.

C. Để giải thích rằng dải san hô ngầm là hệ sinh thái đa dạng nhất dưới đại dương.

D. Để phân biệt dải san hô ngầm và các động vật khác.

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Bài đọc cung cấp cho chúng ta toàn bộ thông tin về loài san hô, từ cấu tạo (đoạn 2, 3), nơi sinh sống (đoạn 4) và các loại san hô (đoạn cuối). Như vậy, đáp án A bao quát được nội dung toàn bài, các đáp án còn lại chỉ là một phần tạo nên nội dung chính toàn bộ bài.


Câu 37:

The word “solitary” in the first paragraph could be best replaced by ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “solitary” trong đoạn đầu có thể được thay thế bởi từ ___________.

A. đơn độc, riêng lẻ      

B. riêng tư

C. chung

D. điển hình, tiêu biểu

Từ đồng nghĩa: solitary (đơn độc, riêng lẻ) = single

Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25 million years. (Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm qua).


Câu 38:

The word “rivaling” in paragraph 2 is closest in meaning to _____________.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “rivaling” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. khác với

B. so với, ví như là

C. có liên quan tới

D. thay đổi từ

Từ đồng nghĩa: rivaling (ví như) = compare with

Rivaling old growth forests in longevity of their ecological communities, well-developed reefs reflect thousands of years of history. (Ví như những khu rừng tồn tại lâu đời trong cộng đồng sinh thái của chúng, các rặng san hô phát triển tốt cũng phản chiếu hàng ngàn năm lịch sử).


Câu 39:

According to the passage, the following are true about coral reefs, EXCEPT ____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, các câu sau đây là đúng về dải san hô ngầm, ngoại trừ __________.

A. San hô thường bị nhầm lẫn với đá và thực vật vì bề ngoài thô cứng và “bộ rễ” của chúng.

B. Sinh vật đơn bào dạng ống là thành phần cấu tạo của san hô.

C. Bộ xương của sinh vật đơn bào dạng ống được tạo thành từ CaCO3 trong nước biển.

D. San hô hấp thụ thức ăn trong ánh sáng mặt trời nhờ các xúc tu.

Căn cứ vào các thông tin sau:

With their hardened surfaces, corals are sometimes mistaken as being rocks. And, because they are attached, “taking root” to the seafloor, they are often mistaken for plants. (Đoạn 1) (Với bề mặt thô cứng, san hô đôi khi bị nhầm lẫn với đá. Và bởi vị chúng dính chặt, “mọc rễ” xuống đáy biển, chúng thường bị nhầm là thực vật).

The branch or mound that we often call “a coral” is actually made up of thousands of tiny animals called polyps. (Đoạn 3) (Một nhánh hay một ụ mà chúng ta thường gọi là 1 san hô thực chất được tạo thành từ hàng ngàn sinh vật nhỏ xíu có tên là sinh vật đơn bào dạng ống).

The polyp uses calcium carbonate (limestone) from seawater to build a hard, cup-shaped skeleton. (Đoạn 3) (Sinh vật đơn bào dạng ống sử dụng CaCO3 (đá vôi) trong nước biển để tạo nên một bộ xương cứng hình chén).

The polyps extend their tentacles at night to sting and ingest tiny organisms called plankton and other small creatures. (Đoạn 3) (Các sinh vật đơn bào dạng ống mở rộng các xúc tu vào ban đêm để chích và tiêu thụ các sinh vật nhỏ xíu được gọi là sinh vật phù du và các sinh vật nhỏ khác).


Câu 40:

With the help of myriad species of tiny algae, reefs _____________.
Xem đáp án

Đáp án A

Với sự giúp sức của rất nhiều loài tảo nhỏ bé, các rạn san hô _________.

A. có thể phát triển nhanh hơn.

B. có thể bảo vệ được cơ thể mềm và mỏng manh của sinh vật đơn bào dạng ống.

C. có thể tìm thấy thức ăn trong sinh vật đơn bào dạng ống.

D. sẽ dễ dàng uốn cong trong nước hơn.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

Various types of microscopic algae, known as Symbiodinium, live inside of the coral, providing them with food and helping them to grow faster. (Nhiều loài tảo nhỏ, được biết đến là Symbiodinium, sống bên trong san hô, cung cấp cho chúng thức ăn và giúp chúng phát triển nhanh hơn).


Câu 41:

What does the word “they” in the last paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?

A. san hô vòng

B. rạn san hô ngầm (ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển)

C. dãy san hô gần bờ

D. bờ biển

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

The three main types of coral reefs are fringing reefs, barrier reefs, and coral atolls. The most common type of reef is the fringing reef. This type of reef grows seaward directly from the shore. They form borders along the shoreline and surrounding islands. (Có 3 loại rạn san hô là rạn san hô gần bờ, rạn san hô ngầm ngăn cách với đất liền bởi 1 eo biển và san hô vòng. Loại san hô phổ biến nhất là san hô gần bờ. Loại san hô này mọc trực tiếp dọc theo bờ biển. Chúng tạo thành các vành đai dọc theo bờ biển và xung quanh các hòn đảo).

Vậy, “they” ở đây là rạn san hô gần bờ.


Câu 42:

As mentioned in the last paragraph, why a reef is called a barrier reef?

Xem đáp án

Đáp án C

Như được nhắc đến trong đoạn cuối, tại sao một rạn san hô lại được gọi là “barrier reef”?

A. Vì chúng tiếp tục phát triển từ 1 hòn đảo núi lửa đã hoàn toàn chìm dưới mực nước biển.

B. Bởi bộ xương của chúng đủ linh hoạt để bảo vệ nhiều sinh vật biển khác.

C. Bởi chúng bảo vệ vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi.

D. Vì chúng là 1 trong 1,000 loài san hô cứng bảo vệ bờ biển.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

Any reef that is called a barrier reef gets its name because its presence protects the shallow waters along the shore from the open sea. (Bất kì rạn san hô nào được gọi tên là “barrier reef” là bởi vì sự tồn tại của chúng bảo vệ các vùng biển cạn dọc các bờ biển khỏi biển khơi).


Câu 43:

It can be inferred from the passage that coral reefs ______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng san hô ________________.

A. tiến hóa từ một loại thực vật trên Trái Đất.

B. là cấu trúc lớn nhất từng tồn tại trên Trái Đất.

C. là nguồn gốc của nhiều loài thực vật và động vật dưới biển.

D. đã xuất hiện trên Trái Đất hàng trăm triệu năm trước.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Appearing as solitary forms in the fossil record more than 400 million years ago, corals are extremely ancient animals that evolved into modern reef-building forms over the last 25 million years. (Xuất hiện dưới dạng đơn độc trong hồ sơ hóa thạch cách đây hơn 400 triệu năm, san hô là loài động vật cực kì cổ xưa đã tiến hóa thành các rạn san hô hiện nay trong 25 triệu năm qua).


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is against the school rules to cheat in the test.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Ta có: Have to do sthmust do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:

* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai

Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.

= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.

Cấu trúc khác cần lưu ý:               

It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì


Câu 45:

"You should open up and tell our teacher about your situation", said Maria to Victor.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Bạn nên mở lời và nói với giáo viên của chúng ta về tình trạng của bạn.” Maria nói với Victor

= A. Maria khuyên Victor nên mở lời và nói với giáo viên của họ về tình trạng của anh ấy.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì

Forbid sb to do sth: cấm ai đó làm gì

Force sb to do sth: ép buộc ai đó làm gì

Allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì


Câu 46:

The professor is a more efficient financial adviser than the expert.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu so sánh

S + to be + adj + er + than + N (dùng cho trường hợp tính từ ngắn)

S + to be + more/less + adj + than + N (dùng cho trường hợp tính từ dài)

Đề bài: Vị giáo sư là một cố vấn tài chính có năng lực hơn vị chuyên gia

= B. Vị chuyên gia là một người cố vấn tài chính kém năng lực hơn vị giáo sư.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

- "Do you get along well with your brothers?" – “______________”

Xem đáp án

Đáp án B                                           

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - “Bạn có mối quan hệ hòa hợp với anh trai của bạn không?” - “_________”

Xét các đáp án:

A. He’s not living with us, he’s living in the town: Anh ấy không sống cùng với chúng tôi, anh ấy đang sống trong thị trấn.

B. We have never got into fight but sometimes in quarrel: Chúng tôi chưa bao giờ đánh nhau nhưng thỉnh thoảng cũng có cãi nhau.

C. He likes swimming, and I like reading when free: Khi rảnh rỗi, anh ấy thích đi bơi còn tôi thì thích đọc.

D. Mom and Dad always help us with our school work: Bố mẹ tôi luôn luôn giúp đỡ chúng tôi với bài tập của chúng tôi

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get along well with sb: có mối quan hệ hòa hợp với ai

Help sb with sth: giúp đỡ ai với cái gì


Câu 48:

- A: "Doctor, can you give me some suggestions on how to stay healthy?"

- B: “___________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

- A: “Bác sĩ, ông có thể cho tôi biết một vài gợi ý để mà làm sao sống khỏe mạnh được không?”

- B: “____________.”

Xét các đáp án:

A. Well, first of all, you need to make make sure that you eat the right foods: Được thôi, đầu tiên, cô cần phải chắc chắn rằng cô ăn những đồ ăn hợp lý.

B. It is very confusing to know what to eat: Thật là khó hiểu để biết đồ gì để ăn.

C. As long as you don’t overdo it, a glass of wine a day should be OK: Miễn là bạn đừng làm thái quá điều đó, một ly rượu mỗi ngày là ổn.

D. If you smoke, you need to stop: Nếu bạn hút thuốc, bạn cần phải dừng lại.

=> Đáp án là A


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 His parents don't like some of his friends. His friends wear too flashy clothes.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Theo quy tắc:

Despite + N/Ving: mặc dù cái gì

Because of + N/Ving: bởi vì cái gì

But for + N: nếu không có cái gì

Without + N: mà không có cái gì

Đề bài: Cha mẹ của anh ta không thích một vài người bạn của anh ấy. Những người bạn của anh ta mặc đồ quá lòe loẹt

= B. Cha mẹ của anh ta không thích một vài người bạn của anh ta bởi vì những bộ đồ quá lòe loẹt của họ.


Câu 50:

Inventors' and engineers' initial ideas rarely solve a problem. Instead, they try different ideas, learn from mistakes, and try again.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu đảo ngữ

Theo quy tắc:

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + Vo

Đề bài: Những ý tưởng ban đầu của những nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết được một vấn đề. Thay vào đó, họ thử rất nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những lỗi lầm, và cố gắng lại.

= C. Bởi vì những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và các kỹ sư hiếm khi giải quyết được một vấn đề nên họ đã thử nhiều ý tưởng khác nhau, học hỏi từ những sai lầm và cố gắng lại.

*Đáp án B sai, vì:

 B. Hiếm khi những ý tưởng ban đầu của các nhà phát minh và kỹ sư giải quyết được một vấn đề thay vào đó là thử rất nhiều ý tưởng, học hỏi từ những lỗi lầm, và thử lại lần nữa.

=> Dịch qua thì cảm giác câu này đúng, nhưng cần đọc kỹ, thì chúng ta thấy rằng theo cấu trúc "rather than": "S + V1(chia theo S) + rather than + V2(chia theo S): ai đó làm gì thay vì làm gì", trong đó V1 và V2 có chung chủ ngữ là S. Xét trong câu, nếu dùng cấu trúc như vậy thì đồng nghĩa rằng chủ ngữ của động từ "try (different ideas)" cũng là "inventors' and engineers' initial ideas", vô lý vì để "thử các ý tưởng khác nhau" thì phải là "các nhà phát minh và kỹ sư" chứ không phải là "các ý tưởng của họ" lại tự thử nghiệm được.


Bắt đầu thi ngay