IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 20)

  • 6760 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

đáp án C

Kiến thức về nguyên âm

A. nourish /'nʌrɪ∫/

B. flourish /'flʌrɪ∫/

C. courageous /kə'reɪdʒəs /

D. courage /'kʌrɪdʒ /

Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về cách phát âm đuôi - ed

A. tickled/'tɪkld/

B. published /'pʌbɪ∫t/

C. produced/prə'dju:st/

D. replaced /rɪ'pleɪst/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. transcript /'trænskrɪpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. preserve /prɪ'z ɜ:v/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /3:/.

C. training /'treɪnɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

D. royal /'rɔɪə1/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.

=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

đáp án C

Kiên thức về trọng âm

A. meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ful và -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

B. portable /'pɔ:təbl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.

C. interact / ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.

D. handkerchief / 'hæŋkət∫ɪf /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.

=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

He took one of______ books at _____random.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định

One of st: một trong những cái gì đó => st đã được xác định => sử dụng mạo từ “the".

At random: một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Anh ta lấy một cuốn sách (trong số nhiều cuốn sách) một cách ngẫu nhiên

Câu 6:

I _______the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ

By + trạng từ thời gian của tương lai => chia thì tương lại hoàn thành

By + trạng từ thời gian của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành

Căn cứ vào "by tomorrow" nên câu này phải chia thì tương lai hoàn thành

Tạm dịch: Ngày mai tớ sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo, sau đó thì cậu có thể mượn nó.


Câu 7:

The government ordered the military ______ robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants
Xem đáp án

đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Order sb to do st: ra lệnh, yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: Chính phủ yêu cầu quân đội phải thiết kế những con robot có thể tiếp cận tới những vùng xa xôi nơi mà nguy hiểm tới tính mạng của những binh lính.


Câu 8:

A nature reserve _____ from a natural park usually in being smaller and having its sole purpose as the protection of nature.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Phân tích câu:

“A nature reserve" là chủ ngữ và câu chưa có động từ chính => chọn C

Tạm dịch: Khu bảo tồn thiên nhiên khác với công viên tự nhiên là nó nhỏ hơn và có mục đích chính là bảo vệ thiên nhiên.

Cấu trúc đáng lưu ý khác:

St differ from st: cái gì khác với cái gì


Câu 9:

It is unquestionable that the incorporation of artificial intelligence in computer revolution has brought _____ greater impacts into people's lives
Xem đáp án

đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

Bring about: gây ra, xảy ra, đem lại

Bring st in: đề ra [luật]

Bring out: tôn lên, làm nổi bật một gia trị hoặc điểm nổi bật nhất

Bring over: mang ai hoặc cái gì từ chỗ này đến chỗ kia, nhất là mang về nhà người nói

Tạm dịch: Việc xác nhập trí tuệ nhân tạo vào nền cách mạng điện toán đã đem lại tác động to lớn đến cuộc sống của nhân loại.

Cấu trúc đáng lưu ý khác:

Have an impact on/into st: có tác động đến cái gì


Câu 10:

It is important to keep ourselves clean______ germs can cause infections in parts of our body.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. although: mặc dù

B. unless: trừ khi

C. while: trong khi

D. because: bởi vì

Tạm dịch: Giữ cơ thể sạch sẽ là rất quan trọng bởi vì mầm bệnh có thể gây ra sự lây nhiễm trong các phần của cơ thể chúng ta.


Câu 11:

In The Sociology of Science, ________ a classic, Robert Merton discusses cultural, economic and social forces that contributed to the development of modern science.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn

Xét cấu trúc câu:

Robert Merton: chủ ngữ

Discusses: động từ chính của câu

=> _____ a classic: có vai trò là mệnh đề bổ ngữ

=> chọn B (ban đầu : “is now considered" giản lược còn "now considered")

Tạm dịch: Trong khoa học xã hội, bây giờ được coi là một tác phẩm kinh điển, Robert Merton thảo luận về các lực lượng văn hóa, kinh tế và xã hội đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học hiện đại.


Câu 12:

If his family had not been so poor that he did several part-time jobs when he was at university, ______now.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp

If+ S + had + Vp2, S + would/could + V(bare) (now, today)

Tạm dịch: Nếu nhà anh ấy không quá nghèo đến nỗi anh ấy phải đi làm thêm trong khi đi học đại học thì anh ấy đã không có kinh nghiệm như bây giờ.


Câu 13:

It is recommended that proper actions_______ to protect wildlife and wild places
Xem đáp án

đáp án B

Kiến thức về cấu trúc câu giả định và cụm từ cố định

S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + V (infinitive)...

Take actions: Hành động

Tạm dịch: Những hành động kịp thời rất cần được đưa ra để bảo vệ cuộc sống hoang dã và những nơi hoang vu.


Câu 14:

When I told my family I wanted to be a professional musician, I faced a______of criticism from my parents, who strongly disapproved of the idea.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A barrage of criticism: sự chỉ trích nặng nề

Tạm dịch: Khi tôi nói với gia đình tôi rằng tôi muốn trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, tôi đã phải đối mặt với nhiều sự chỉ trích nặng nề từ bố mẹ tôi người phản đổi rất kịch liệt.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Strongly disapprove of st: kịch liệt phản đối chuyện gì / điều gì

Want (sb) to do st: muốn (ai đó) làm gì


Câu 15:

When my daughter was a baby, I noticed that she developed a______

liking for classical music, and when she was six I signed her up for violin classes.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Develop a paticular liking for st: cực kì đam mê cái gì

Tạm dịch : Khi con gái của tôi còn nhỏ, tôi đã thấy nó cực kì đam mê âm nhạc cổ điển, và khi con bé 6 tuổi thì tôi đã đăng kí cho nó một khóa học Violin.


Câu 16:

I _____ an instant dislike to Sam from the moment we were introduced. Within five minutes, he was talking about his ____dislike of foreigners - without knowing that my own parents were immigrants from Argentina
Xem đáp án

đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Take a dislike: ngay lập tức ghét ai đó

Deep dislike: ác cảm, ghét cay ghét đắng

Tạm dịch: Tôi ngay lập tức ghét Sam từ khi chúng tôi mới được giới thiệu với nhau. Trong vòng 5 phút, anh ấy chỉ nói về ác cảm của mình với người nước ngoài mà không biết rằng bố mẹ của tôi là người di cư từ Argentina.

Những cấu trúc khác cần lưu ý:

Introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai

Talk about: nói về, kể về

Without doing st: mà không làm gì


Câu 17:

Randy Fisher, president of the software company NewTech, is facing_______ of fraud by its chief financial officer, Brian King, who has openly accused Fisher of hiding millions of dollars of profit in off-shore bank accounts in order to avoid paying taxes.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định

Face accusations of fraud: đối mặt với cáo buộc lừa đảo

Tạm dịch: Randy Fisher, chủ tịch của công ty phần mềm NewTech, đang phải đối mặt với cáo buộc lừa đảo bởi giám đốc điều hành, Brian King, người mà buộc tội Fisher đã giấu hàng triệu đô la lợi nhuận trong tài khoản ngân hàng nước ngoài để tránh phải trả thuế.

Cấu trúc đáng lưu ý khác:

Accuse sb of st/ doing st: buộc tội ai về cái gì/vì đã làm gì

ln order to/so as to/to + V(bare) = so that/ in order that + clause: để mà

Avoid doing st: tránh làm gì


Câu 18:

I hate it when people ______assumptions about me based on my skin color.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Make assumptions about: cho rằng, tin điều gì mà không có bằng chứng

Tạm dịch: Tôi ghét khi mọi người phán xét tôi chỉ dựa trên màu da của tôi.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Learning can be see as something that takes place on an ongoing basis from our daily interactions with others and with the world around us.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Học tập có thể được xem như là một cái gì đó diễn ra trên cơ sở liên tục từ tương tác hàng ngày của chúng ta với những người khác và với thế giới xung quanh chúng ta.

=> Đáp án là A (can be see -> can be seen)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Take place: diễn ra (có kế hoặch/trù bị từ trước] # happen/occur: diễn ra bất ngờ)


Câu 20:

Her ambition and dogged determination ensures that she rose to the top of her profession.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

Căn cứ vào động từ "rose” ở thì quá khứ đơn nên "ensures” cũng phải chia ở thì quá khứ đơn.

=> Sửa lỗi: ensures -> ensured

Tạm dịch: Tham vọng và quyết tâm kiên định của cô ấy đảm bảo rằng cô ấy đã vươn lên dẫn đầu trong sự nghiệp của mình.


Câu 21:

My mother couldn't bare waste - she always made us eat everything on our plates.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Bare / beə(r)/: trần truồng => bear /beə(r)/ (V): chịu đựng

Can't bear st/ doing st: không thể chịu được cái gì/ làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được thức ăn bị bỏ thừa -mẹ luôn bắt chúng tôi ăn tất cả mọi thứ trên đĩa của mình.

Cấu trúc khác cần lưu ý: make sb do st: bắt ai đó làm gì


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Accumulations of sand can be formed by the action of waves on coastal beaches.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về từ vựng:

Tạm dịch: Những đống cát có thể được hình thành do tác động của những con sóng trên bài ven biển.

=> Accumulations /əˌkjuː.mjəˈleɪ.ʃən/ (n): sự tích lũy

A. acquisition /.ækwɪ'zɪ∫n/ (n): sự đạt được, sự kiếm được

B. requirement /rɪ'kwaɪəmənt /(n): sự yêu cầu

C. inquiry / ɪn'kwaɪəri / (n): câu hỏi, tìm hiểu

D. acknowledgement / ək'n iəlɪdʒmənt/(n): sự công nhận


Câu 23:

My Mum said I had to do all the ironing as a punishment, but I am hoping she will let me off.

Xem đáp án

đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Mẹ tôi nói tôi phải là tất cả số quần áo đó như một hình phạt, nhưng tôi hy vọng bà sẽ tha cho tôi.

=> Let sb off = forgive: tha cho


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The river has been polluted with toxic waste from local factories.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Sông đã bị ô nhiễm với các chất thải độc hại từ các nhà máy địa phương.

=> Polluted / pə'lu:tid /: bị ô nhiễm >< purified (v2/3): được làm cho tinh khiết, làm cho sạch, lọc sạch

=>

C. urbanize / 'ɜ: ənaɪz/ (v): đô thị hóa

D. harmonize / 'ha:mə,naiz / (v): làm hài hoà, làm cân đổi, làm hoà hợp


Câu 25:

Don’t get angry with such a thing. It’s only a storm in a teacup.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Storm in a teacup: việc bé xé ra to >< serious problem: vấn đề quan trọng (nghiêm trọng) Tạm dịch : Đừng nổi giận với một điều như vậy. Đó chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

Các đáp án khác:

B. trivial thing: điều tầm thường

C. commercial tension: căng thẳng thương mại

D. financial issue: vấn đề tài chính


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom is inviting Linda to his birthday party.

Tom: “Would you like to come to my birthday party next week?"

Linda: “__________________’’

Xem đáp án

đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Tom đang mời Linda tới bữa tiệc sinh nhật của mình.

Tom: “Cậu có muốn tham gia bữa tiệc sinh nhật vào tuần sau của tớ không?"

Linda: "________."

A. Tại sao không nhỉ? (đáp lại khi ai đó đưa ra ý kiến)

B. Có, tớ rất muốn đi (đáp lại lời mời)

C. Tớ không nghĩ vậy đâu

D. Không, tớ rất muốn


Câu 27:

Laura is asking Tom for his idea about a vacation at the beach.

Laura: “Do you think a vacation at the beach will do me good?” Tom
Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Laura đang hỏi Tom về ý tưởng của anh ấy cho kì nghỉ ở bãi biển.

Laura: "Cậu có nghĩ rằng đi nghỉ ở biển là tốt cho tớ không?"

Tom: “_______________”

A. Chắc chắn rồi. Chúc đi vui vẻ nha.

B. Có. Tớ nghĩ vậy -> không đáp lại kiểu này

C. Cậu có thể mua cho tớ vài thứ được không?

D. Có. Nó sẽ như vậy mà.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

When we asked the Minister about the strike, he declined to comment.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức câu chủ động câu bị động

Đề bài: Khi chúng tôi hỏi Bộ trưởng về cuộc đình công, ông ấy từ chối bình luận.

B. Khi được hỏi về cuộc đình công, Bộ trưởng đã từ chối bình luận.

Các đáp án khác:

A. Sau khi hỏi chúng tôi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối bình luận.

C. Chúng tôi từ chối bình luận khi bộ trưởng hỏi về cuộc đình công.

D. Từ chối bình luận, bộ trưởng hỏi chúng tôi về cuộc đình công.


Câu 29:

The man with red hair may have caused it.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu bị động và mệnh đề quan hệ

Đề bài: Người đàn ông với mái tóc đỏ có thể đã gây ra nó.

D. Nó có thể đã bị gây ra bởi người đàn ông mà tóc của ông ta màu đó.


Câu 30:

Every page of this book is full of excitement so once you have opened it you cannot put it down.

Xem đáp án

đáp án A

Kiến thức về "so ...that"

S + V + SO + ADI/ADV + THAT + CLAUSE: quá ...... đến nỗi mà

Đề bài: Mỗi trang của cuốn sách này đều tràn đầy sự thú vị nên một khi bạn đã mở nó ra thì không thể đặt nó xuống được.

A. Mỗi trang sách của cuốn sách này rất thú vị đến nỗi mà một khi bạn đã mở nó ra thì không thể đặt nó xuống được.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We gain more knowledge about how to stay safe online. We worry about the threats of cybercrime less.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh kép

Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + adj-er/ adv-er + S + V, the + adj-er/ adv-er + S + V

Đối với tính từ đài và trạng từ dài:

The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/ adv + S + V

Đề bài: Chúng tôi có được thêm kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng.

Chúng tôi lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng ít hơn.

= A. Càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn trên mạng, chúng tôi càng ít lo lắng về các mối đe dọa của tội phạm mạng.


Câu 32:

My brother was so rude to my friends last night. I now regret it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Đề bài: Anh trai của tôi quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. Bây giờ tôi rất tiếc về chuyện đó.

C. Tôi ước anh trai của tôi đã không cư xử quá thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua.

Các đáp án khác:

A. Tôi ước giá như anh trai tôi sẽ không cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua. => Câu này sai về ngữ pháp (mong ước ở quá khứ phải dùng thì quá khứ hoàn thành.)

B. Anh trai tôi hối tiếc vì đã cư xử quá thô lồ với những người ban của tôi tối qua.

D. Anh trai tôi sẽ cư xử thô lỗ với những người bạn của tôi tối qua nếu bây giờ tôi hối tiếc điều đó.

Cấu trúc cần lưu ý:

Regret doing st: hối tiếc vì đã làm điều gì

Regret to do st: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world’s leading experts on (33) ______ intelligence (A.l). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (34) ____ a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be long before computer (35) ______ is one billion times more powerful than the human brain.

Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (36) ______. It's the rest of the world that's changing its View.” He highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (37) ______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."

(Source: https://breakingnewsenglish.com)

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề Về ARTIFICIAL lNTELLIGENCE

Kiến thức về từ vựng

A. artificial /,ɑ:tɪ'fɪ∫əl/ (a): nhân tạo

B. false /fɒls/ (n): giả

C. handmade /'hænd,meid/ (a): làm thủ công

D. fake /feɪk/ (n): vật làm giả, đồ giả mạo

=> Artificial intelligence: trí tuệ nhân tạo


Câu 34:

The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (34) ____ a computer was more intelligent than a human
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. while: trong khi

B. after: sau khi

C. then : sau đó

D. before: trước khi

Tạm dịch: “The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (2) _____ a computer was more intelligent than a human.” (Nhà khoa học đó nói rằng vào năm 1999, các chuyên gia AI cho biết sẽ mất hàng trăm năm trước khi một chiếc máy tính trở nên thông minh hơn con người.)


Câu 35:

He said that it would not be long before computer (35) ______ is one billion times more powerful than the human brain.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. intelligent /ɪn'telɪdʒənt/ (a): thông minh

B. intelligently /ɪn'telɪdʒəntli/ (adv): sáng dạ, thông minh

C. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ (n): sự thông minh, trí thông minh

Căn cứ vào danh từ "computer", ta có quy tắc sau danh từ là danh từ. Từ đó, ta loại phương án A, B. “Intelligence” là danh từ không đếm được nên đáp án là C.


Câu 36:

I've actually stayed (36) ______. It's the rest of the world that's changing its View
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. consistent /kən'sɪtənt/ (a): kiên định, trước sau như một, nhất quán

B. insistent /in'sistənt/ (a): khăng khăng, nài nỉ

C. persistent /pə'sistənt/ (a): bền bỉ, cố chấp, dai dẳng

D. resistant /ri'zistənt/ (a): có sức chịu đựng, có sức bền, có sức đề kháng

Tạm dịch: Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: "My views aren‘t radical any more. I've actually stayed (4)_____. It's the rest of the world that's changing its'view.”

(Ông KurzweiI nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi dự đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người khác đã thay đổi cách họ nghĩ. Ông ấy nói: “Quan điểm của tôi không còn cực đoan nữa. Tôi thực sự vẫn kiên định. Đây là phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm thôi.”


Câu 37:

Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (37) ______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

“He said people think differently now: "Because the pullic has seen things like Siri [the iPhone's voice-recognition technology) (5)_____ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars.”

(Anh ấy nói mọi người nghĩ khác bây giờ: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone), nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã thấy những chiếc xe tự lái của Google.”)

Đại từ quan hệ “where" dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Vì "bạn nói chuyện với máy tính Ở Siri" chứ không phải "Siri là cái mà bạn nói chuyện" nên không thể dùng đại từ quan hệ làm tân ngữ như "which/that"


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries' welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons".

The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the 21st Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world are older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.

But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. "In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.

(Source: www.ieltsbuddy.com)

Which of the following could be the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?

A. Sự ảnh hưởng của sự gia tăng dân số già.

B. Sự tăng lên nhanh chóng của số người già.

C. Các đất nước có tỉ lệ người già cao.

D. Các thách thức gây ra bởi sự già hóa dân số.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. (Liên hiệp quốc đã cảnh báo thế giới cần làm nhiều hơn để chuẩn bị cho những tác động của sự già hóa dân số nhanh chóng, đặc biệt ở các nước đang phát triển).

=> Cùng với các thông tin còn lại trong bài, ta thấy đoạn văn đang bàn đến những ảnh hưởng của sự gia tăng dân số già.

*Note: Đáp án D chưa chính khác khi nó chưa thể hiện được ý "gia tăng" của lượng dân số già. Vì trong đoạn văn đã chứng tỏ điều này bằng các số liệu thống kê cụ thể - cho thấy sự gia tăng nhanh chóng của nó cũng là một vấn đề đáng lo ngại chứ không đơn thuần là sự tồn tại của già hóa dân số. Dù có thể xem "những thách thức bị gây ra bởi sự già hóa dân số" cũng có ý đúng khi làm tiêu đề đoạn văn, nhưng nó chưa đủ.


Câu 39:

The word “abuse” in the first paragraph could be best replaced by _____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “abuse” trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ ______.

A. quan tâm B. bảo vệ C. sỉ nhục, lạm dụng D. tán dương

Từ đồng nghĩa: abuse (lạm dụng, sỉ nhục) = insult

The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons”. (Liên hiệp quốc cũng cảnh báo cần làm nhiều việc hơn để chống lại sự sỉ nhục, thờ ơ và bạo lực với người già).


Câu 40:

The number of the elderly rises because of the following reasons, EXCEPT _____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Số người già đang tăng lên bởi vì các nguyên nhân sau, ngoại trừ __________.

A. hệ thống vệ sinh

B. chăm sóc y tế

C. phúc lợi xã hội

D. tài chính

Từ khóa: The number of the elderly rises/ reasons/ except

Căn cứ thông tin đoạn 2:

This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says. (Báo cáo cho biết tỉ lệ người già tăng lên là kết quả của sự thành công được đóng góp từ cải thiện dinh dưỡng, hệ thống vệ sinh, y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội).


Câu 41:

Which of the following is TRUE about the older people?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây là đúng về người già?

A. Trong tất cả các nhóm tuổi, người già có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

B. Nhiều người già hơn sẽ làm giảm áp lực lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế.

C. Sẽ có khoảng 200 triệu người già vào năm 2050.

D. Sự già hóa dân số đang được quản lý hợp lý.

Từ khóa: true/ older people

Căn cứ các thông tin sau:

The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. (Số lượng người già trên khắp thế giới tăng nhanh hơn bất kì nhóm tuổi nào).

The demographic shift will present huge challenges to countries' welfare, pension and healthcare systems. (Sự thay đổi về nhân khẩu sẽ đặt thêm thách thức lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế của các nước).

The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. (Dân số già được cho là sẽ tăng thêm 200 triệu người trong 2 thập kỉ tới để vượt qua cột mốc 1 tỉ, và sẽ chạm mốc 2 tỉ vào năm 2050).

But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. (Nhưng Liên hiệp quốc và 1 tổ chức từ thiện khác Help Age International tham gia trong bản báo cáo cho rằng dân số già đang bị quản lí rất kém).


Câu 42:

The word “their” in the last paragraph refers to ____________.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “their” trong đoạn cuối đề cập đến ___________.

A. chính phủ

B. chính sách

C. thực tiễn

D. dân số già

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

"In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.

(Trong một tuyên bố chung, các bên liên quan cho biết, ở nhiều nước đang phát triển có số lượng dân số trẻ đông, thách thức là các chính phủ không áp dụng các chính sách và thực tiễn nhằm hỗ trợ số người già của họ hay không chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho năm 2050).


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.

Nowadays, most people realize that it’s risky to use credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent websurfers. This new kind of attack is called “phishing.”

Phishing sounds the same as the word “fishing,” and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great online deals or services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information.

Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money.

Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia.

How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away. Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your name.

(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea Janzen)

Which of the following could best serve as the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?

A. Một kiểu tấn công internet mới.

B. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet.

C. Những người lướt web vô tội và những rủi ro trực tuyến.

D. Những thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:                     

A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent websurfers. This new kind of attack is called "phishing." (Một loại tấn công mới đang được sử dụng bởi những người không trung thực để đánh cắp số ID và số thẻ tín dụng từ các người lướt web vô tội. Kiểu tấn công mới này được gọi là "lừa đảo.")

Như vậy, tác giả đang nói về một cách thức lừa đảo mới trên internet.


Câu 44:

The word “lure” in paragraph 2 is closest in meaning to
Xem đáp án

Đáp án D

Từ "lure” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _____________.

A. quay đi

B. xóa bỏ

C. chặn trước

D. dụ dỗ

=> Từ đồng nghĩa lure (dụ dỗ) = entice

Phishing sounds the same as the word "fishing," and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable Information. (Lừa đảo nghe giống như từ "câu cá" và nó ám chỉ rằng một tên trộm đang cố dụ dỗ mọi người cho đi thông tin có giá trị.)

 


Câu 45:

What does the word “they” in paragraph 2 refer to_______?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ "they” trong đoạn 2 chỉ cái gì?

A. số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu

B. con người

C. email giả và trang web giả

D. kẻ lừa đảo

Từ “they” dùng để thay thế danh từ những kẻ lừa đảo ở câu trước.

For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well- known banks, online sellers, and credit card companies. (Ví dụ: kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và trang web giả để lừa đảo mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng nổi tiếng.)


Câu 46:

According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big problem?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa lại là một vấn đề lớn?

A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu nhất trong dân số trực tuyến.

B. Bởi vì số lượng dân số trực tuyến là vô số và ba phần tư trong số họ sống ở các quốc gia giàu có

C. Bởi vì số lượng tin nhắn lừa đảo gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ.

D. Bởi vì thông tin cá nhân mà những người này bị lừa là về tài chính

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. (Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu người đã truy cập Internet và 75% những người dùng Internet đó sống ở các quốc gia giàu có nhất trên Trái đất.)


Câu 47:

As mentioned in paragraph 4, the trick used by phishers in Eastern Europe is ____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Như đã đề cập ở đoạn 4, thủ đoạn lừa gạt được những kẻ lừa đảo sử dụng ở Đông Âu là ________________.

A. Tạo ra trang web ngân hàng quốc tế giả mạo để đánh lừa sự điều tra của cảnh sát 

B. Yêu cầu người dùng cập nhật thông tin qua tin nhắn email tìm kiếm chính thức 

C. Kết nối thông tin cá nhân của mọi người với một băng đảng tội phạm lớn ở Nga 

D. Thu hút nhiều kẻ lừa đảo hoạt đriêng lẻ để tổ chức thành một nhóm lừa đảo lớn.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank's website. 

(Nhóm này đã tạo các email có giao diện chính thức yêu cầu mọi người cập nhật thông tin cá nhân của họ tại trang web của một ngân hàng quốc tế.)


Câu 48:

The word “revealed” in paragraph 4 mostly means ______________.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ "revealed" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất là .

A. che dấu

B. chặn

C. để lộ

D. cải trang

Từ đồng nghĩa reveal (làm lộ ra) = divulge

To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia. (Để làm cho vấn đề tồi tệ hơn, việc điều tra thêm đã làm lộ ra là nhóm này có mối liên hệ với một băng đảng tội phạm lớn ở Nga.)


Câu 49:

What suggestion is TRUE according to the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Gợi ý nào sau đây là đúng theo thông tin đoạn cuối?

A. Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên của bạn.

B. Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nào liên quan đến thông tin tài chính cá nhân của bạn.

C. Hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị.

D. Hãy thận trọng với bất kỳ email nào mà không có tên người gửi.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. (Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân.)


Câu 50:

What can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra từ đoạn văn là?

A. Những kẻ lừa đảo chủ yếu ăn cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất. B. Không dễ để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của họ là giả mạo.

C. Nhận ra sự khác biệt giữa tin nhắn thật và tin nhắn giả mạo sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ.

D. Những kẻ lừa đảo thành công có thể đánh cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. (Làm thế nào những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo.)


Bắt đầu thi ngay