IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 21)

  • 6753 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm đuôi s/es

A. creates /kriˈeɪts/

B. faces /feɪsɪz/

C. strikes /straɪks/

D. cigarettes /ˈsɪɡərets/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/

B. cordial /ˈkɔːdiəl/

C. accord /əˈkɔːd/

D. crossword /ˈkrɒswɜːd/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. blackmail /ˈblækmeɪl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. require /rɪˈkwaɪər/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

C. review /rɪˈvjuː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/.

D. explore /ɪkˈsplɔːr/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận cùng la -eer là trọng âm nhấn ở chính âm này.

B. referee /ˌrefəˈriː/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì Vì theo quy tắc các từ tận cùng la -ee là trọng âm nhấn ở chính âm này.

C. recommend /ˌrekəˈmend/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.

D. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Over the last century, there ____ many significant changes in the way we live.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thì

Tạm dịch: Trong thế kỉ qua, đã có nhiều thay đổi đáng kể trong cách mà chúng ta sống.

Căn cứ vào trạng từ thời gian “Over the last century” nên động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành.


Câu 6:

______ colleges and universities are the main institutions that provide _____ tertiary education.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến chung chung.

Ở đây “colleges and universities” không được nhắc đến cụ thể, lại là số nhiều nên không dùng mạo từ.

“Tertiary education” là danh từ không đếm được cũng không xác định cụ thể nên cũng không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở đào tạo chính cung cấp chương trình giáo dục đại học.


Câu 7:

We are aware that, ____, the situation will get worse.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn mệnh đề

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển động từ thành:

- V-ing với câu chủ động

- Vp2 với câu bị động

Căn cứ về nghĩa của câu thì vế bị lược phải ở dạng bị động. Ta loại A,D.

*Ta có cụm động từ: deal with (phr.v): giải quyết

=> Không thể chen trạng từ vào giữa động từ và giới từ trong cụm động từ. Ta loại B.

Tạm dịch: Chúng tôi nhận thức được rằng, nếu như không được giải quyết cẩn thận, tình hình sẽ trở nên tồi tệ.


Câu 8:

Some colors disappear quickly in the sea but blue light bounces back or is reflected, to the surface. This makes the sea look blue. ______ , a stormy sky will make the sea look grey.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trạng từ

A. therefore /ˈðer.fɔːr/ (adv): do đó, vì vậy (như một kết quả của sự việc đã nhắc đến trước đó)

B. hence /hens/ (adv): do đó; cũng vì lý do đó (đó là lý do cho hoặc giải thích cho sự việc gì)

C. consequently/ˈkɒn.sɪ.kwənt.li/ (adv): kết quả là, hậu quả là (thường của một hành động nào đó, và thường tiêu cực vì có tác động xấu)

D. however /ˌhaʊˈev.ər/ (adv): tuy nhiên

=> Có thể thấy có sự tương đồng giữa các đáp án A, B, C. Nhưng trước hết loại C, vì nó không hợp cho ngữ cảnh này do đây là một hiện tượng tự nhiên, không phải một hành động và cũng không có kết quả tiêu cực nào. Tiếp theo, vì ý của câu là kết quả "trời âm u sẽ làm biển cũng có màu xám" là do "hiện tượng phản chiếu", nên ta dùng "hence" với nghĩa "cũng vì lý do đó", bởi mệnh đề trước đó: "trời xanh cũng làm biển xanh" cũng là một lý do của hiện tượng phản chiếu trước. Còn không, nếu dùng "therefore" ta sẽ hiểu rằng "trời xanh làm biển xanh" là lý do dẫn tới "trời âm u làm biến xám xịt", như vậy sẽ không phù hợp, loại A

Tạm dịch: Một vài màu sắc biến mất nhanh chóng trong biển nhưng ánh sáng xanh dương được dội ngược trở lại hay được phản chiếu lại bề mặt. Điều này làm biển có màu xanh. Và cũng vì lí do đó, một bầu trời mây mù sẽ làm biển trông xám xịt.


Câu 9:

Although many people use the word "milk" to ____ to cows’ milk, it also applies to milk from any animal, including human milk and goat's milk.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. refer /rɪˈfɜː(r)/ (+to) (v): quy cho, ám chỉ, nói đến

B. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn

C. mention /ˈmenʃn/ (v): kể ra, đề cập

D. address /əˈdres/ (v): giải quyết

Tạm dịch: Mặc dù nhiều người dùng từ “sữa” để chỉ sữa bò, nó cũng được áp dụng cho sữa từ bất kì động vật nào, kể cả sữa của con người và sữa dê.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

apply to sb/st: áp dụng với ai/cái gì


Câu 10:

____ becoming extinct is of great concern to zoologists.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề danh từ

That + S + V(chia theo S) + V (chính, luôn chia số ít) + .....

That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”

What: trả lời cho câu hỏi “cái gì/nói gì/làm gì”

Tạm dịch: Việc mà gấu trúc lớn đang trên đà tuyệt chủng là một mối quan tâm lớn cho các nhà động vật học.


Câu 11:

To come ____ somebody means to meet him/her by chance
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ

come across: vô tình bắt gặp

come into: thừa kế

come between: xen vào (một mối quan hệ)

come up: xuất hiện, xảy ra

Tạm dịch: Bắt gặp ai đó có nghĩa là tình cờ gặp anh ấy/cô ấy.


Câu 12:

They appeared ____ pessimistic about their chances of winning.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/ (adv): ngạc nhiên, kinh ngạc; đáng sửng sốt

B. advisedly /ədˈvaɪzədli/ (adv): có suy nghĩ chín chắn, thận trọng

C. firmly /ˈfɜːmli/ (adv): vững chắc, kiên quyết

D. repeatedly /rɪˈpiːtɪdli/ (adv): lặp đi lặp lại

=> be surprisingy pessimistic about st: vô cùng bi quan về điều gì

Tạm dịch: Họ xem ra vô cùng bi quan về cơ hội chiến thắng của mình.


Câu 13:

Your basic needs are the things you ____ to live a normal life.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

must + V (bare): phải làm gì

must have + Vp2: phỏng đoán, tin rằng một điều khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Nhu cầu cơ bản của bạn là thứ bạn cần phải có để sống một cuộc sống bình thường.


Câu 14:

____ to rent a flat, we set about contacting all the accommodation agencies in the city.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về danh động từ hoàn thành

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu và chuyển động từ thành:

- V-ing/Having + Vp2 với câu chủ động (dùng Having + Vp2 để nhấn mạnh một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ)

- Vp2 với câu bị động

Căn cứ về nghĩa của câu thì vế bị lược ở dạng chủ động và xảy ra trước vế chính nên phải dùng having + Vp2

Tạm dịch: Đã quyết định sẽ thuê một căn hộ, chúng tôi bắt đầu liên lạc với các cơ quan lưu trú ở trong thành phố.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

set about: bắt đầu


Câu 15:

The responsibility of the ____ is to know how to discover, cure, and rehabilitate the health both of the individuals and the community.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại

A. physics /ˈfɪzɪks/ (n): vật lý

B. physicist /ˈfɪzɪsɪst/ (n): nhà vật lý

C. physicality /ˌfɪz.ɪˈkæl.ə.ti/ (n): thể chất

D. physician (n): bác sĩ

Tạm dịch: Trách nhiệm của bác sĩ là biết cách chuẩn đoán, chữa trị và phục hồi sức khoẻ của cả các cá nhân và cộng đồng.


Câu 16:

Dr. Johnson is a very ____ man in our neighborhood
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (a): (người) cư xử tệ -> không hợp nghĩa vì nó chỉ tính cách, bản chất của một người chứ không phải trong riêng phạm vi sống là khu dân cư của họ

B. unlike /ˌʌnˈlaɪk/ (a): không giống; khác

C. unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/ (a): không được ưa chuộng, không được ngưỡng mộ (bởi nhiều người, một nhóm, tập thể người)

D. disliked /dɪsˈlaɪkt/ (v): không ưa, không thích, ghét

=> Vị trí cần điền là một tính từ: "be + a very + adj + N", do đó ta loại D. Căn cứ vào nghĩa, ta chọn C

Tạm dịch: Bác sĩ Johnson là một người đàn ông không được ưa mến trong khu dân cư của chúng tôi.


Câu 17:

I found it very stressful living in the centre of town, so I was pleased when we moved to a quiet residential area in the ____.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. edge /edʒ/ (n): rìa, cạnh

B. suburbs /ˈsʌbɜːrbz/ (n): ngoại ô; ngoại thành

C. estate /ɪˈsteɪt/ (n): điền trang

D. outskirts /ˈaʊtskɜːts/ (n): vùng ngoại ô

Cụm từ cố định: in the suburbs = on the outskirts: ở vùng ngoại ô

Tạm dịch: Tôi thấy sống ở trung tâm thị trấn rất căng thẳng, nên tôi hài lòng khi chúng tôi chuyển dến khu dân cư yên tĩnh ở vùng ngoại ô.


Câu 18:

I had no idea that you and he were on such intimate__________. I thought you were only casual acquaintances.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Be on intimate terms: có mối quan hệ thân thiết

Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn và anh ấy lại thân thiết đến vậy. Tôi nghĩ bạn chỉ là quen biết thông thường.

Cấu trúc khác cần lưu ý:  

Have no idea: Không biết


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The building had originally been a manor house and must have looked beautiful in its heyday
Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Toà nhà đó ban đầu là một trang viên và chắc hẳn trông rất đẹp trong những ngày hoàng kim của nó.

=> heyday /ˈheɪdeɪ/ (n): thời hoàng kim

Xét các đáp án:

A. the beginning stage: giai đoạn đầu

B. period of trial: giai đoạn thử nghiệm

C. a phase of depression: thời kì suy sụp

D. a time of great success: thời kì thành công lớn


Câu 20:

Certain parts of town were restricted to residential use, while others were set aside for industrial or commercial development.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Một vài khu vực nhất định trong thị trấn bị giới hạn với sự sử dụng của người dân, trong khi những khu khác được dành ra cho hoạt động phát triển công nghiệp và thương mại.

=> set aside for st: để dành ra cho cái gì

Xét các đáp án:

A. kept for a special purpose: giữ cho mục đích đặc biệt

B. used for building factories: dùng để xây dựng nhà máy

C. reserved for the future: dự trữ cho tương lai

D. changed for the better: thay đổi để tốt hơn


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He's really out of shape, so he'd better start exercising. Otherwise, he won't be able to join us on the hiking trip next month
Xem đáp án

Đáp án C

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định

Tạm dịch: Anh ấy không khoẻ mạnh, vì vậy anh ấy nên bắt đầu tập thể dục. Nếu không, anh ấy sẽ không thể tham gia cùng chúng ta trong chuyến leo núi vào tháng tới.

=> out of shape: không khoẻ mạnh

Xét các đáp án:

A. out of work: thất nghiệp

B. unhealthy and stressed: không khoẻ mạnh và bị áp lực

C. physically fit: khoẻ mạnh về thể chất

D. always joyful: luôn vui vẻ

=> out of shape >< physically fit => Đáp án là C


Câu 22:

Many new medicines today eradicate diseases before they become too widespread.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ trái nghĩa – kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Nhiều loại thuốc mới ngày nay tiêu diệt các bệnh trước khi chúng trở nên quá phổ biến.

=> eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): trừ tiệt, bài trừ

Xét các đáp án:

A. wipe out: quét sạch

B. get rid of: vứt bỏ

C. speed up: tăng tốc

D. find out: tìm ra

=> eradicate >< speed up 


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

THE RISE OF OLDER CITIES

    Many older cities are having modern makeovers and they are being given a new (23) ____. Sometimes the impetus for this type of change comes from the need to provide new facilities for particular events being held in the city - a sporting event, or something similar. On other occasions the change just seems to take place almost naturally.

    Take Birmingham, for instance, (24) ____ it was previously an unfashionable place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by the new-look architecture that can be found everywhere in the city. The old shopping centre has been knocked down and completely rebuilt, and new shopping malls are (25) ________ to attract shoppers with the high quality of their services and goods. The area located around the canal, once hidden away and surrounded by decaying factories was often used as a rubbish tip, but it has now become a trendy place made up of modern offices, bars, sought-after apartments and restaurants. To (26)______ up, Birmingham has become the place to be. Even in what was formerly the poorest part of the city an old factory has been converted into a lively complex of studios, galleries and coffee bars. With its theatres, museums and football teams Birmingham is (27) ____ worth visiting and has something for everyone.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. look /lʊk/ (n): ngoại hình, diện mạo

B. view /vjuː/ (n): quang cảnh, tầm nhìn

C. panorama /ˌpænəˈrɑːmə/ (n): toàn cảnh của một khu vực rộng lớn

D. sight /saɪt/ (n): tầm nhìn cảnh tượng

Tạm dịch: Many older cities are having modern makeovers and they are being given a new (1) ____ (Nhiều thành phố cổ đang được tân trang hiện đại và chúng đang có một diện mạo mới)


Câu 24:

Take Birmingham, for instance, (24) ____ it was previously an unfashionable place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by the new-look architecture that can be found everywhere in the city
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù ... nhưng

Because/as/since + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause: bởi vì ... nên

Tạm dịch: Take Birmingham, for instance, (2) ____ it was previously an unfashionable place to live, it has now become trendy, and this change has been brought about largely by the new-look architecture that can be found everywhere in the city (Lấy Birmingham làm ví dụ, mặc dù trước đây nó là một nơi lỗi thời để sống, giờ nó trở nên thời thượng, và sự thay đổi này được mang đến chủ yếu nhờ kiến trúc kiểu mới có thể được tìm thấy ở mọi nơi trong thành phố)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Bring about st: mang lại cái gì


Câu 25:

The old shopping centre has been knocked down and completely rebuilt, and new shopping malls are (25) ________ to attract shoppers with the high quality of their services and goods
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. competing: Ving của động từ "compete"

B. competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): có tính cạnh tranh, đua tranh

C. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc cạnh tranh

D. competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): người cạnh tranh; đấu thủ, đối thủ

Tạm dịch: The old shopping centre has been knocked down and completely rebuilt, and new shopping malls are (3) ____ to attract shoppers with the high quality of their services and goods.

 (Trung tâm thương mại cũ đã bị phá sập và xây mới lại hoàn toàn, và những trung tâm mua sắm mới đang cạnh tranh để thu hút người mua hàng với chất lượng dịch vụ và hàng hoá cao.)

=> Xét nghĩa, ta chọn A vì nó diễn tả hành động đang diễn ra theo trào lưu tại thời điểm nói => Thì hiện tại tiếp diễn: be + Ving

*Note: Không thể dùng B theo cấu trúc sau "be" dùng tính từ, vì ý ở đây không phải nói "những trung tâm mua sắm mang tính cạnh tranh để thu hút khách hàng" => không có nghĩa, vì tính cạnh tranh là ý chỉ tính chất của các trung tâm này mang tính cạnh tranh như thế, còn để thu hút khách hàng thì họ phải đang cạnh tranh lẫn nhau mới thu hút khách hàng được

Cấu trúc khác cần lưu ý:

knock down st: phá sập, bãi bỏ cái gì


Câu 26:

To (26)______ up, Birmingham has become the place to be
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

End up: cuối cùng, kết cục

Sum up: tóm tắt, tổng kết

Break up: chia tay

Tạm dịch: To (4) ____, Birmingham has become the place to be. (Nói lại, Birmingham đã trở thành một nơi lý tưởng)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

The place to be: nơi lí tưởng, đáng sống


Câu 27:

With its theatres, museums and football teams Birmingham is (27) ____ worth visiting and has something for everyone.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

Well worth = certainly worth: vô cùng xứng đáng

Tạm dịch: With its theatres, museums and football teams, Birmingham is (5) ____ worth visiting and has something for everyone (Với rạp hát, bảo tàng và đội bóng, Birmingham đáng đến thăm và dành cho tất cả mọi người)


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Since they would study in the same primary school, they have known each other.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về sự phối thì

S+ V(hiện tại hoàn thành) + since + S + V(quá khứ đơn) => Đáp án là A (would study -> studied)

Tạm dịch: Từ khi học chung học trường tiểu học, họ đã quen biết nhau.


Câu 29:

The first time that Gertrude went skiing, she bruised one of her legs and broke another.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về lượng từ

- Another (+ N (số ít)): một cái khác (thêm vào cái đã nói)

- Other (+ N (số nhiều)): những cái khác (khác với những cái đã nói)

- The other: cái còn lại (trong hai cái)

Tạm dịch: Lần đầu tiên Gertrude đi trượt tuyết, cô ấy bị thâm tím một bên chân và gãy bên còn lại.

=> Đáp án là D (Another -> the other)


Câu 30:

That the patient's condition had worsened so quickly surprising the doctor.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề danh từ

That + S + V + V (số ít) + .....

That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”

Mệnh đề that đóng vai trò chủ ngữ nên động từ “surprise” phải được chia dựa vào vào mệnh đề that. Căn cứ vào nghĩa “việc tình trạng bệnh nhân xấu đi khiến bác sĩ ngạc nhiên” đã xảy ra trong quá khứ nên “surprise” cần chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Việc tình trạng bệnh nhân xấu đi nhanh chóng khiến bác sĩ ngạc nhiên.

=> Đáp án là D (surprising -> surprised)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

   When we think of the renewable energy transition, we often have in mind dark blue photovoltaic rectangles carpeting the landscape or large three-blade horizontal axis wind turbines marching along mountain ridges or into the sea. We think about grid reliability and consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the climate change apocalypse that we will impose on future generations if we fail to act swiftly enough. All of these elements are important from technical and policy perspectives, but there is something missing that will be key to success if we are to meet the goals that we have set for ourselves. We must recognize the importance of human culture to the realization of change.

   It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of imagination that can possibly pull us back from it. If we are going to succeed in reducing carbon emissions, we must make the solutions more visible, inspire the general public, and get people excited about the renewable energy transition.

This is the mission of the Land Art Generator Initiative (LAGI), a nonprofit that works with cities around the world on civic art installations that also function as renewable energy infrastructures. These generous works of art give back more than just beauty and return more than just kilowatt hours on their capital investment. LAGI design competitions have changed the way that cities and developers manage the integration of public art and creative placemaking into the master planning process for new developments. Competitions for Dubai/Abu Dhabi (2010), New York City (2012), Copenhagen (2014), Glasgow (2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017), and Melbourne (2018) have brought in over 1,000 designs from 60+ countries.

(source: https://www.archdaily.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?

A. Khi thẩm mỹ đáp ứng thực tiễn

B. Người tiên phong về sự bền vững và năng lượng

C. Tương lai cho các ngành năng lượng tái tạo.

D. Năng lượng xanh ngăn chặn biến đổi khí hậu.

=> Căn cứ vào nội dung chính từng đoạn như sau:

Đoạn 1: When we think of the renewable energy transition, we often have in mind dark blue photovoltaic rectangles carpeting the landscape or large three-blade horizontal axis wind turbines marching along mountain ridges or into the sea. We think about grid reliability and consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the climate change apocalypse that we will impose on future generations if we fail to act swiftly enough. All of these elements are important from technical and policy perspectives, but there is something missing that will be key to success if we are to meet the goals that we have set for ourselves. We must recognize the importance of human culture to the realization of change. (Khi chúng ta nghĩ về sự chuyển đổi năng lượng tái tạo, chúng ta thường nghĩ đến những hình chữ nhật quang điện màu xanh thẫm trải trên bức tranh phong cảnh hoặc những tuabin gió trục ngang ba cánh lớn dọc theo những rặng núi hoặc xuống biển. Chúng tôi nghĩ về độ tin cậy lưới và chi phí tiêu dùng mỗi kilowatt giờ, hoặc chúng tôi nghĩ về ngày tận thế biến đổi khí hậu mà chúng tôi sẽ gây ra cho các thế hệ tương lai nếu chúng tôi không hành động đủ nhanh. Tất cả những yếu tố này đều quan trọng từ các quan điểm kỹ thuật và chính sách, nhưng có một thứ gì đó thiếu sót mà chính thứ đó sẽ là chìa khóa thành công nếu chúng ta đáp ứng các mục tiêu mà chúng ta đã đặt ra cho chính mình. Chúng ta phải nhận ra tầm quan trọng của văn hóa con người đối với việc thực hiện thay đổi.)

=> Đoạn 1: Khẳng định tầm quan trọng của văn hóa con người trong việc chuyển đổi năng lượng có thể tái tạo - điều mà con người thường không để ý đến

Đoạn 2: It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of imagination that can possibly pull us back from it. If we are going to succeed in reducing carbon emissions, we must make the solutions more visible, inspire the general public, and get people excited about the renewable energy transition. (Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó. Nếu chúng ta sẽ thành công trong việc giảm lượng khí thải carbon, chúng ta phải làm cho các giải pháp trở nên rõ ràng hơn, truyền cảm hứng cho công chúng và khiến mọi người hào hứng với quá trình chuyển đổi năng lượng tái tạo.)

=> Đoạn 2: Hậu quả và giải pháp đồng thời cho sự thiếu sót trong văn hóa con người

Đoạn 3: This is the mission of the Land Art Generator Initiative (LAGI), a nonprofit that works with cities around the world on civic art installations that also function as renewable energy infrastructures. These generous works of art give back more than just beauty and return more than just kilowatt hours on their capital investment. LAGI design competitions have changed the way that cities and developers manage the integration of public art and creative placemaking into the master planning process for new developments. (Đây là nhiệm vụ của LAGI, một tổ chức phi lợi nhuận hợp tác với các thành phố trên khắp thế giới về lắp đặt nghệ thuật dân sự cũng có vai trò như cơ sở hạ tầng năng lượng tái tạo. Những tác phẩm nghệ thuật hào hoa này mang lại nhiều thứ hơn là vẻ đẹp và trả lại nhiều hơn chỉ một kilowatt giờ cho khoản đầu tư vốn của họ. Các cuộc thi thiết kế LAGI đã thay đổi cách các thành phố và nhà hoạch định chật vật trong việc tích hợp nghệ thuật công cộng và dấu ấn sáng tạo vào quy trình lập kế hoạch tổng thể cho những phát triển mới.)

=> Đoạn 3: Giải pháp cụ thể thuộc trách nhiệm của LAGI và những ảnh hưởng tích


Câu 32:

According to paragraph 1, which is the consideration that the constructors fail to notice?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, điều cân nhắc nào mà các nhà xây dựng đã không để ý?

A. Giá cả cho năng lượng bền vững

B. Hậu quả không mong muốn trong tương lai

C. Các ảnh hưởng của dự án đến con người

D. Độ bền của đường dây điện

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

We think about grid reliability and consumer cost per kilowatt-hour, or we think about the climate change apocalypse that we will impose on future generations if we fail to act swiftly enough. (Chúng ta nghĩ về độ tin cậy của hệ thống đường dây điện và chi phí tiêu dùng mỗi kilowatt-giờ, hoặc chúng ta nghĩ về ngày tận thế biến đổi khí hậu, cái mà chúng ta sẽ gây ra cho thế hệ tương lai nếu chúng ta không hành động đủ nhanh chóng.)

=> Ta thấy rõ đáp án A, D đều được đề cập, nên loại. Đáp án B chính là ám chỉ đến chi tiết "những ngày tận thế của biến đổi khí hậu"- đó chính là hậu quả ngoài mong muốn trong tương lai, nên loại B


Câu 33:

The word “influx” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “influx” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.

A. xâm lược

B. đầm lầy

C. mưa rào

D. lối vào

=> Từ đồng nghĩa: influx (lối vào) = entrance

Tạm dịch: It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of imagination that can possibly pull us back from it. 

(Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó.)


Câu 34:

The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến .

A. Một sự thay đổi

B. bờ vực

C. sự thành công

D. trí tưởng tượng

Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ bờ vực được nhắc tới trước đó.

It is a lack of imagination that has brought us to the brink, and it will be an influx of imagination that can possibly pull us back from it. (Chính sự thiếu trí tưởng tượng đã đưa chúng ta đến bờ vực, và nó sẽ là một lối vào của trí tưởng tượng, cái mà có thể kéo chúng ta trở lại từ đó.)


Câu 35:

According to paragraph 3, which area is NOT mentioned as the participants of the design contest?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, khu vực nào không được đề cập là những người tham gia cuộc thi thiết kế?

A. Copenhagen

B. Buenos Aires

C. Santa Monica

D. Glasgow

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

Competitions for Dubai/Abu Dhabi (2010), New York City (2012), Copenhagen (2014), Glasgow (2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017), and Melbourne (2018) have brought in over 1,000 designs from 60+ countries. (Các cuộc thi ở Dubai/Abu Dhabi (2010), New York (2012), Copenhagen (2014), Glasgow (2015), Santa Monica (2016), Willimantic (2017) và Melbourne (2018) đã mang về hơn 1.000 thiết kế từ hơn 60 quốc gia.)


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"Stop smoking or you'll be ill", the doctor told me.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu trần thuật

Cấu trúc:

Advise sb to do st: khuyên ai làm gì

Suggest doing st: gợi ý làm gì

Order sb to do st: yêu cầu ai làm gì

Warn sb against doing st: cảnh báo ai không làm gi

Đề bài: “Ngừng hút thuốc hoặc nếu không bạn sẽ bị bệnh đó”, bác sĩ bảo tôi = A. Bác sĩ khuyên tôi từ bỏ hút thuốc để ngăn ngừa bệnh tật.


Câu 37:

He didn't hurry, so he missed the plane.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 3 dùng để giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would have/could have + Vp2

Đề bài: Anh ấy đã không khẩn trương, nên anh ấy đã lỡ máy bay = A. Nếu anh ấy khẩn trương, anh ấy đã có thể bắt được máy bay.


Câu 38:

No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V-ed = As soon as + S + V-ed, S + V-ed: Ngay khi ... thì ....

Đề bài: Ngay khi James vừa bắt đầu công việc mới thì anh ấy biết quyết định của mình là sai lầm = A. Ngay khi James bắt đầu làm việc, anh ấy nhận ra quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Nam: "Guess what! I won that photo competition!"

Nick: “____”

Nam: "No! First prize is a camera, I'll get it next week!"

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

- Nam: “Đoán xem! Tôi vừa thắng cuộc thi ảnh đó đấy!”

- Nick: “_______ ”

- Nam: “Không! Giải nhất là một chiếc máy ảnh, tôi sẽ nhận nó vào tuần sau!”

Xét các đáp án:

A. Sound lovely: Nghe có vẻ đáng yêu đấy

B. Yes, spot on: Đúng, chính xác

C. You’re kidding: Bạn đang đùa

D. What a pity: Thật là đáng tiếc

=> Đáp án C


Câu 40:

- "How about some chocolate?" – “____”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

- “Bạn có muốn một ít sô cô la không?”

- “______ ”

Xét các đáp án:

A. Yes. Why not chocolate now?: Có. Tại sao lại không chứ?

B. Thank you for your attention: Cảm ơn vì sự chú ý của bạn.

C. It’s OK. Chocolate is good: Được thôi. Sô cô la rất ngon -> Không dùng cách đối đáp này, vì khi người ta hỏi "how about Ving...?" tức là người ta đang đưa ra lời gợi ý, đề xuất làm gì hay cái gì, đặc biệt với câu này là hàm ý đề nghị làm gì cho người khác, nên mình phải đáp lại có lời cảm ơn. Còn không, dùng như vậy nó sẽ hơi bất lịch sự và thô lỗ.

D. No, thanks. I’m on a diet: Không, cảm ơn. Tôi đang ăn kiêng.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

   By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?

   Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 2050. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.

   Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.

   And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science-fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars—driverless trucks—may make long haul drivers obsolete.

   Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals" reporting and publishing on niche topics.

(Source: https://bigthink.com)

What topic does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?

A. Dân số trong tương lai

B. Trí thông minh nhân tạo tiến bộ

C. Cuộc sống vào năm 2050

D. Biến đổi khí hậu và các tác động của nó

Căn cứ thông tin đoạn 1:

By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?

(Đến giữa thế kỉ này, khả năng sẽ có khoảng 9 tỉ người trên hành tinh, tiêu thụ nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và thậm chí dẫn đến cuộc sống phức tạp hơn về công nghệ. Các thành phố của chúng ta sẽ thế nào? Trí thông minh nhân tạo sẽ tiến bộ ra sao? Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta có thể tìm ra con đường thoát khỏi khủng hoảng biến đổi khí hậu hay không?).

Như vậy, đoạn văn đang nói về cuộc sống vào năm 2050.


Câu 42:

The word “trigger” in the first paragraph could be best replaced by _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “trigger” trong đoạn 1 có thể được thay thế bởi từ ________________.

A. gây ra

B. ngăn cản

C. khuyến khích

D. thúc đẩy

Từ đồng nghĩa: trigger (gây ra) = cause

Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis? (Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta có thể tìm ra con đường thoát khỏi khủng hoảng biến đổi khí hậu hay không?).


Câu 43:

Which of the following predictions in paragraph 2 is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án C

Dự đoán nào trong đoạn 2 sau đây là không đúng?

A. Dân số thế giới sẽ tăng trưởng đáng kể.

B. Con người sẽ có tuổi thọ dài hơn.

C. Xu hướng đô thị hóa sẽ làm tăng sự ngăn cách giữa nhà và nơi làm việc.

D. Nhiều người dân chọn khu đô thị để sống hơn.

Từ khóa: Predictions/ not true

Căn cứ thông tin đoạn 2:

Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.

(Sự thay đổi nhân khẩu trong dân số thế giới và tốc độ tăng trưởng dân số chắc chắn sẽ rất nhanh. Nhà sinh vật – toán học của Đại học Rockefeller, Joel Cohen, nói rằng có khả năng đến năm 2050, đa số người dân thế giới sẽ sống ở vùng đô thị, và sẽ có tuổi thọ trung bình cao hơn đáng kể so với mọi người ngày nay. Nhà lý thuyết về thành thị, Richard Florida, cho rằng xu hướng đô thị hóa sẽ tái tạo lại hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, làm cho nền kinh tế suy giảm về kinh doanh bất động sản và xóa bỏ sự phân chia giữa nhà ở và nơi làm việc).


Câu 44:

The word “disrupt” in paragraph 3 is closest in meaning to _______________.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ “disrupt” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất _______________.

A. định cư

B. thiết lập

C. làm xáo trộn

D. thay thế

Từ đồng nghĩa: disrupt (phá vỡ, làm xáo trộn)= disturb

Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union .

(Một lượng lớn người di cư từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước Trung Đông có thể làm xáo trộn chính phủ các nước Phương Tây và gây hại cho sự thống nhất của các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh dưới sựu bảo trợ của Liên minh châu Âu).


Câu 45:

According to paragraph 4, the following countries are damaged by the migrations, EXCEPT ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn 4, những đất nước sau đây đều bị thiệt hại do sự di cư gây ra, NGOẠI TRỪ_________?

A. các nước Trung Đông

B. Đức

C. Vương quốc Anh

D. Hà Lan

Từ khóa: countries/ damaged/ migrations

Căn cứ thông tin đoạn 4:

Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union .

(Một lượng lớn người di cư từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước Trung Đông có thể làm xáo trộn chính phủ các nước Phương Tây và gây hại cho sự thống nhất của các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh dưới sựu bảo trợ của Liên minh châu Âu).


Câu 46:

What is the problem caused by advanced technology for future humans in paragraph 4?

Xem đáp án

Đáp án C

Công nghệ tiến bộ gây ra vấn đề nào cho con người trong tương lai ở đoạn 5?

A. Nó khiến cho mọi người có khả năng sống trong thực tế ảo.

B. Sẽ không còn an toàn cho mọi người lái xe ra đường.

C. Các lái xe đường dài có thể bị thất nghiệp.

D. Cuộc sống của con người sẽ tồi tệ hơn.

Từ khóa: problem/ advanced technology

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars—driverless trucks—may make long haul drivers obsolete.

(Các chiếc xe tự lái sẽ khiến các con đường an toàn hơn, lái xe hiệu quả hơn và cung cấp các phương tiện nhanh hơn. Một phiên bản xe tự lái lớn hơn – xe tải không người lái – có thể khiến các lái xe đường dài dần trở nên lỗi thời).


Câu 47:

What does the word “who” in the last paragraph refer to?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “Who” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?

A. Daniel Okrent

B. thời báo New York

C. tác giả

D. mô hình truyền thống

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals" reporting and publishing on niche topics.

(Trong khi đó, Internet vẫn tiếp tục chuyển đổi hoàn toàn phương tiện truyền thông, phá hủy mô hình truyền thống của tổ chức truyền thông, tác giả và là cựu biên tập viên Thời báo New York, Daniel Okrent cho biết, ông tin rằng các loại tổ chức truyền thông phổ biến nhất trong tương lai sẽ là “cá nhân và các liên minh cá nhân nhỏ” chuyên báo cáo và xuất bản các chủ đề thích hơp.)


Câu 48:

Which of the following best describes the author’s attitude about the life in 2050?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ nào trong các từ sau mô tả chính các nhất thái độ của tác giả đối với cuộc sống trong năm 2050?

A. bi quan

B. lạc quan

C. đầy hoài nghi

D. lo lắng

Căn cứ thông tin toàn bài:

Đa phần các dự đoán trong bài viết đều nói về mặt thay đổi tích cực của cuộc sống trong năm 2050. Nên thái độ của tác giả là khá lạc quan.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The region's average rainfall is high. Few streams and rivers can be seen there.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Although/even though/though + clause, clause 

= In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù ... nhưng

Because + clause, clause 

= Because of + cụm danh từ/ V-ing, clause = bởi vì ... nên

Đề bài: Lượng mưa trung bình của vùng đó cao. Ít suối và sông có thể được nhìn thấy ở đó 

= D. Mặc cho lượng mưa trung bình cao của vùng đó nhưng ít suối và sông có thể được nhìn thấy ở đó.


Câu 50:

Boys and girls can't be real friends. Tara's grandmother thinks so.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

To find sb/st + adj: thấy ai/cái gì như thế nào

Be impossible for sb to do st: không thể cho ai để làm gì

Đề bài: Con trai và con gái không thể là bạn thực sự. Bà của Tara nghĩ như vậy = A. Bà của Tara thấy không thể cho con trai và con gái là bạn thực sự.


Câu 51:

Boys and girls can't be real friends. Tara's grandmother thinks so.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

To find sb/st + adj: thấy ai/cái gì như thế nào

Be impossible for sb to do st: không thể cho ai để làm gì

Đề bài: Con trai và con gái không thể là bạn thực sự. Bà của Tara nghĩ như vậy = A. Bà của Tara thấy không thể cho con trai và con gái là bạn thực sự.


Bắt đầu thi ngay