Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 23)

  • 8413 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi -s

Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/

Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/

Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/

Tuy nhiên đối với từ ‘say’ sau khi thêm ‘s’ vào thì phiên âm của từ bị biến đổi. Cụ thể, say /seɪ/ → says /sez/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. advertiser /ˈæd.və.taɪ.zər/

C. advertisement /ədˈvɜː.tɪs.mənt/

B. advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/

D. advertise /ˈæd.və.taɪz/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. nature /ˈneɪ.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. canal /kəˈnæl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. occur /əˈkɜːr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy trọng âm không rơi vào âm /ə/.

D. record /rɪˈkɔːd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

B. flexibility /ˌflek.səˈbɪl.ə.ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ có tận cùng là -y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

C. refugee /ˌref.juˈdʒiː/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các từ tận cùng là -ee thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

D. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các danh từ có chứa -tion thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay trước âm tiết đó

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

He plagued me ___________ stupid questions all through lunch.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

Theo quy tắc

Plague sb with sth: khiến ai đó nổi giận vì điều gì

Tạm dịch: Anh ta khiến tôi nổi giận vì các câu hỏi ngu xuẩn suốt buổi ăn trưa.

=> Đáp án là C


Câu 6:

Mrs Florida felt that her marriage had become __________ prison.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Cô Florida cảm thấy rằng cuộc hôn nhân của cô ấy trở thành một cái nhà tù.

=> Dùng mạo từ “a/an” trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.

*Note: Chỉ áp dụng dạng the/0 với các danh từ chỉ nơi chốn như prison/hospital/school/.... khi chúng đi kèm với cụm "go to the/0 + prison/hospital/school/...".


Câu 7:

"Which CD did you get Marcus in the end?" – "I got him the one ____ said he really wanted to hear."
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta có:

Bởi vì ‘the one’ được dùng để ám chỉ ‘CD’ → ‘the one’ là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ hoặc ‘that’, nhưng trong mệnh đề quan hệ đang cần thêm một chủ từ, do đó ta loại phương án A, B, C.

Tạm dịch: “Cuối cùng cậu đưa cho Marcus cái đĩa CD nào vậy?” - “Tớ đã đưa cho cậu ấy cái mà cậu ấy nói là cậu ấy thật sự rất muốn nghe.”

=> Đáp án là D


Câu 8:

"Which CD did you get Marcus in the end?" – "I got him the one ____ said he really wanted to hear."
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta có:

Bởi vì ‘the one’ được dùng để ám chỉ ‘CD’ → ‘the one’ là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ hoặc ‘that’, nhưng trong mệnh đề quan hệ đang cần thêm một chủ từ, do đó ta loại phương án A, B, C.

Tạm dịch: “Cuối cùng cậu đưa cho Marcus cái đĩa CD nào vậy?” - “Tớ đã đưa cho cậu ấy cái mà cậu ấy nói là cậu ấy thật sự rất muốn nghe.”

=> Đáp án là D


Câu 9:

Peter says that they__________ the party in the garden if the weather_______ good.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Bởi vì động từ tường thuật ở dạng thì hiện tại đơn (says) → ta không cần lùi thì khi chuyển về câu gián tiếp, hơn nữa cấu trúc trong câu tường thuật là câu điều kiện loại 1. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Peter nói rằng họ sẽ có một bữa tiệc trong vườn nếu như thời tiết tốt.

=> Đáp án là B   

Câu 10:

People believe that many anonymous poetic satires and letters were attributed to this mythical____________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:

A. Personnel /ˌpɜː.sənˈel/ (n): nhân sự

B. Personality /ˌpɜː.sənˈæl.ə.ti/ (n): nhân cách, tính cách

C. Personage /ˈpɜː.sən.ɪdʒ/ (n): nhân vật quan trọng, người có vai vế

D. Personalize /ˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v): cá nhân hóa

Bởi vì ‘mythical’ là tính từ và sau tính từ ta cần một danh từ. Do đó, ta loại phương án D.

Dựa vào nghĩa của câu, ta loại phương án A, B.

Tạm dịch: Mọi người tin rằng các bài thơ và lá thư trào phúng khuyết danh được quy cho nhân vật huyền thoại quan trọng này.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be attributed to sb: được quy cho ai


Câu 11:

Nutritionists report that diets that are high in saturated fat clog up our arteries, _______________ reducing the blood flow to our hearts and brains.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Xét các đáp án:

A. Thereby /ˌðeəˈbaɪ/ (adv): do đó -> thereby + Ving

B. So /səʊ/ (adv): vì vậy

C. Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): vì vậy, vì thế

D. As a result: bởi vậy, kết quả là

Ta có:

S + V, thereby + cụm danh từ/N/Ving: …., do đó….

S + V, so S + V: …, vì vậy….

S + V, therefore, S + V: …, vì vậy, ......

As a result, S + V: kết quả là, ….

Tạm dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng báo cáo rằng các chế độ dinh dưỡng có nhiều chất béo bão hòa làm tắc nghẽn các động mạch, vì vậy làm giảm lượng máu lưu thông tới tim và não của chúng ta.

=> Đáp án là A


Câu 12:

“I will marry you when I __________ up”, my little son said to Jimmy.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về sự phối thì

Theo quy tắc:

When S + V(s/es), S + will + V0: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai

Tạm dịch: “Mình sẽ cưới bạn khi mình lớn lên”, đứa con trai nhỏ của tôi nói với Jimmy.


Câu 13:

The Hawaiian alphabet, introduced by missionaries in the 1820's, ____ and only seven consonants.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Bảng chữ cái của người Hawaii, được giới thiệu bởi những người truyền giáo ở những năm 1820, chỉ bao gồm năm nguyên âm và bảy phụ âm.  

=> Căn cứ vào “introduced by missionaries in the 1820's”. Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn, do đó vị trí trống cần một động từ chính chia theo thì của câu.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Consist of sth: bao gồm cái gì


Câu 14:

There are fascinating and _____________ stories of everyday life and insights into how different people live

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. thought-provoking /ˈθɔːtprəˈvəʊkɪŋ/ (a): khiến người khác suy nghĩ nhiều, gây băn khoăn, trăn trở 

B. thought-bound /θɔːtbaʊnd/ (a): bị, cảm thấy ràng buộc, day dứt 

C. thought-controlled /ˈθɔːtkənˌtrəʊld/ (a): bị kiểm soát suy nghĩ, bị khống chế tư tưởng, suy nghĩ 

D. thought-executing /θɔːtˈeksɪkjuːtɪŋ/ (a): tư duy nhạy bén, nhanh nhạy 

Tạm dịch: Có những câu chuyện hấp dẫn và đáng suy ngẫm về cuộc sống hàng ngày và những hiểu biết sâu sắc về cách sống của nhiều người khác nhau. 

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Insight into sth: sự hiểu thấu cái gì


Câu 15:

Many others certainly don't see it that way and are adamant that the late politician was largely to blame for having a(n) ______________for the vision but scant regard for the detail.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ

Ta có:

- Have an eye for sth: giỏi, có năng khiếu về cái gì

- Have an ear for sth: có khả năng cảm thụ âm (nhạc) tốt

- Stick sb’s nose in sth: chĩa mũi vào chuyện gì

- On the tip of sb's tongue: ở ngay trên đầu lưỡi, định nói gì mà bất thình lình quên mất.

Tạm dịch: Nhiều người khác chắc chắn không thấy nó theo cách đó và kiên quyết rằng chính trị gia quá cố này đa phần sẽ bị trách cứ cho việc có tài trong việc nhìn ra trông rộng nhưng lại không quan tâm đến tiểu tiết.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Regard for sth: để ý, xem xét cái gì

Blame sb for sth: trách ai vì điều gì

Blame sth on sb: quy trách nhiệm việc gì cho ai


Câu 16:

People also need to ___________the same warnings in mind if they use mobile phones and email.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

Take sth into consideration/account: xem xét việc gì

Bear/keep sth in mind: ghi nhớ điều gì

Put sth into perspective: so sánh cái gì so với những cái còn lại

Have sth in mind: có một kế hoạch hoặc ý định, dự định gì trong đầu

Tạm dịch: Mọi người cũng phải ghi nhớ một lời cảnh báo chung khi họ sử dụng điện thoại di động và thư điện tử.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Need to do sth: cần phải làm gì


Câu 17:

Running can make your heart work __________ harder than just walking.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Vigorously /ˈvɪɡ.ər.əs.li/ (adv): một cách năng động, đầy nhiệt huyết

B. Significantly /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt.li/ (adv): một cách đáng kể

C. Generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/ (adv): một cách chung chung, nhìn chung

D. Possibly /ˈpɒs.ə.bli/ (adv): một cách có thể

Tạm dịch: Việc chạy bộ có thể khiến cho tim đập nhanh một đáng kể hơn là khi đi bộ.

=> Đáp án là B


Câu 18:

Many people_____________ the advanced learning of some children who take music lessons to other personality traits, such as motivation and persistence, which are required in all types of learning.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt

B. Accredit /əˈkred.ɪt/ (v): gán cho, quy cho, đổ cho

C. Criticize /ˈkrɪt.ɪ.saɪz/ (v): chỉ trích

D. Appraise /əˈpreɪz/ (v): đánh giá, định giá

Ta có:

Distinguish sth from sth: phân biệt cái gì với cái gì

Accredit sth to/with sth: gán, quy cái gì cho cái gì

Criticize sb for sth: chỉ trích ai vì điều gì

Tạm dịch: Nhiều người thì quy việc học nâng cao nhạc của một vài đứa trẻ cho các đặc điểm tính cách khác, như là động lực và sự bền bỉ, cái mà cần cho tất cả các loại việc học ở những môn học khác.

=> Đáp án là B


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

No matter how the connection between language and music is parsed, what is apparent is that our sense of music, even our love for it, is as deeply rooted in our biology and in our brains as language is.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Dù cho sự liên kết giữa ngôn ngữ và âm nhạc được phân tích như thế nào đi chăng nữa, cái mà rõ ràng là cảm giác của chúng ta về âm nhạc, thậm chí tình yêu của chúng ta cho nó, cũng đã được ăn vào gốc rễ một cách sâu sắc trong sinh học và trong não của chúng ta y như ngôn ngữ vậy.

=> Parse /pɑːs/ (v): phân tích

Xét các đáp án:

A. Relate /rɪˈleɪt/ (v): liên quan

B. Separate /ˈsep.ər.ət/ (v): tách biệt, chia ra

C. Detach /dɪˈtætʃ/ (v): tháo gỡ

D. Construe /kənˈstruː/ (v): phân tích

=> Đáp án là D


Câu 20:

A rumor is floating about that the businessman is getting ready to waste millions again in a futile attempt to become governor, but that's relevant only to the coyotes who will take his money.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Một lời đồn đang lan truyền về việc vị doanh nhân đó đang sẵn lòng lại tiêu tốn hàng triệu đô la trong một nỗ lực vô ích để trở thành một ủy viên hội đồng quản trị, nhưng đó chỉ liên quan tới kẻ vô lại người mà sẽ lấy tiền của ông ta.

=> Float about: lan truyền

Xét các đáp án:

A. Conceal /kənˈsiːl/ (v): che đậy

B. Circulate /ˈsɜː.kjə.leɪt/ (v): lan truyền

C. Obscure /əbˈskjʊər/ (v): che khuất

D. Cover /ˈkʌv.ər/ (v): che phủ

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get ready to do sth: sẵn sàng làm gì

In an attempt to do sth: trong một nỗ lực làm gì


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Successful desert plants are resilient to scorching summers and frigid winters, drought, and high-salt conditions.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Những cái cây chịu hạn thành công là có thể nhanh phục hồi trong những mùa hè nóng như thiêu đốt và những mùa đông lạnh thấu xương, hạn hán, và các kiểu thời tiết sương muối cao.

=> Resilient /rɪˈzɪl.i.ənt/ (a): mau phục hồi, có tính đàn hồi

Xét các đáp án:

A. Rigid /ˈrɪdʒ.ɪd/ (a): cứng, không mềm dẻo (không dễ uốn, dễ gấp, hay thay đổi hình dáng); kiên quyết, không nhân nhượng, không chịu thay đổi (tính cách) => Từ này mang sắc thái nghĩa tiêu cực

B. Flexible /ˈflek.sə.bəl/ (a): linh hoạt, linh động

C. Tough /tʌf/ (a): khó khăn

D. Sturdy /ˈstɜː.di/ (a): cứng cáp, vững chắc (thể hiện tính mạnh mẽ, vững chãi để chống chọi mọi tác động bên ngoài mà không dễ dàng đổ, ngã, vỡ,...) => Từ này mang sắc thái nghĩa tích cực

=> Vì câu đang muốn nói đến tính dễ dàng phục hồi của cây cối, nó thể hiện tính tích cực. Do đó, tìm từ trái nghĩa thì ta sẽ chọn A với sắc thái nghĩa tiêu cực.


Câu 22:

But some of the weird writing calls that composer to mind, especially in the more reflective moments of the second movement.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Nhưng một vài chữ viết rất lạ làm gợi nhớ đến người sáng tác đó, đặc biệt trong khoảnh khắc đầy trầm tư của hoạt động thứ hai.

=> Calls that composer to mind: gợi nhớ, nhớ về người sáng tác đó

Xét các đáp án:

A. Recalls that composer: nhớ lại người sáng tác đó

B. Forgets that composer: quên đi người sáng tác đó

C. Reminds that composer: gợi nhớ lại sáng tác đó

D. Distracts that composer: làm mất tập trung người sáng tác đó

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Bring/call + sb/sth to mind: nhớ về ai/cái gì


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

      Tattooing has been around for thousands of years. The act of making a permanent design or mark on the body was originally thought to (23) ______________ magical protection against disease and misfortune. Later, it was used to show a person's social status. The Romans, for example, used to tattoo slaves and criminals.

       With the arrival of Christianity in Europe, tattooing was forbidden. It virtually died out for hundreds of years, until European explorers came into (24) ________ with American Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries. Sailors would return from long voyage, decorated with large and elaborate designs. Many of these sailors later joined circuses, and earned a living by showing their tattoos to the public.

       Nowadays, tattooing is neither as unusual, nor as popular as it once was. Tattoo parlors do exist, but most people are unwilling to go (25) ____________ the rather painful procedure. On the other hand, temporary tattoos are becoming increasingly common. The design, (26)_______lasts for three to six weeks, is painted painlessly onto the skin.

       Other people still prefer the (27) _________, permanent techniques, of course. The world record for the most-tattooed person is held by Tom Leppard from Scotland. His leopard-skin design covers 99.2% of his body surface!

(Source: https://www.britannica.com/art/tattoo)

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ đề về HISTORY OF TATTOOING

Kiến thức về cụm động từ

Ta có:

Prove to be + adj/Vp2: được xác nhận là

Do about sth: hành động để giải quyết cái gì

Make against sth: bất lợi cho cái gì

Provide against sth: lên kế hoạch để giải quyết cái gì

=> Provide magical protection against disease and misfortune: lên kế hoạch sự bảo vệ thần thông để giải quyết căn bệnh và sự rủi ro.

Tạm dịch: “The act of making a permanent design or mark on the body was originally thought to (1)___________ magical protection against disease and misfortune.” (Hành động làm các biểu tượng vĩnh viễn hoặc dấu ấn trên cơ thể ban đầu được cho là mang lại sự bảo vệ kỳ diệu chống lại bệnh tật và bất hạnh.)

=> Đáp án là D


Câu 24:

It virtually died out for hundreds of years, until European explorers came into (24) ________ with American Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:      

A. Touch /tʌtʃ/ (v): chạm

B. Contact /ˈkɒn.tækt/ (v): liên lạc

C. Meeting /ˈmiː.tɪŋ/ (n): cuộc họp

D. Communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giao tiếp

=> Come into contact with sb: tiếp xúc với ai

Tạm dịch: “It virtually died out for hundreds of years, until European explorers came into (2)___________ with American Indians and Polynesians in the 17th and 18th centuries.” (Nó hầu như biến mất hoàn toàn trong hàng trăm năm, mãi cho đến khi các nhà thám hiểm người châu Âu tiếp xúc với những người Thổ dân châu Mỹ và người Polynesia.)

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Die out: tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn


Câu 25:

Tattoo parlors do exist, but most people are unwilling to go (25) ____________ the rather painful procedure
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

Ta có:

Go under: đóng cửa, phá sản, chìm

Go along to sth: đi tới cái gì

Go through sth: trải qua cái gì đó (khó khăn)

Go with sb/sth: đồng ý với ai/cái gì

Tạm dịch: “Tattoo parlors do exist, but most people are unwilling to go (3)________ the rather painful procedure.” (Các dịch vụ xăm hình vẫn tồn tại, nhưng hầu hết mọi người không sẵn sàng trải qua một quy trình khá đau đớn như vậy.)

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be unwilling to do sth: không sẵn sàng làm gì


Câu 26:

The design, (26)_______lasts for three to six weeks, is painted painlessly onto the skin.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Bởi vì ‘the design’ là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ hoặc ‘that’, nhưng ở đây trước đại từ quan hệ có dấu phẩy → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’

Tạm dịch: “The design, (4)__________ lasts for three to six weeks, is painted painlessly onto the skin.” (Biểu tượng đó, cái mà kéo dài trong ba đến sáu tuần, được vẽ một cách không đau đớn lên da.)


Câu 27:

Other people still prefer the (27) _________, permanent techniques, of course
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:

A. Original /əˈrɪdʒ.ən.əl/ (a): nguyên bản, gốc

B. Originate /əˈrɪdʒ.ən.eɪt/ (v): bắt nguồn từ

C. Originality /əˌrɪdʒ.ənˈæl.ə.ti/ (n): tính chất nguồn gốc, tính chất căn nguyên

D. Origin /ˈɒr.ɪ.dʒɪn/ (n): nguồn gốc

Bởi vì ‘techniques’ là danh từ và trước danh từ ta cần tính từ hoặc cụm tính từ. => The original, permanent techniques: những cái kỹ thuật nguyên bản và vĩnh viễn

Tạm dịch: “Other people still prefer the (5)_________, permanent techniques, of course.” (Dĩ nhiên, những người khác vẫn còn thích những kỹ thuật nguyên bản, vĩnh viễn.)

=> Đáp án là A


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

In South Korea, the national government has been built English immersion schools all over the country.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thể chủ động

Bởi vì việc Chính phủ Hàn quốc xây dựng các trường giảng dạy theo phương pháp ngâm Tiếng Anh là mang nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, Chính phủ quốc gia cho xây dựng các trường giảng dạy theo phương pháp ngâm Tiếng Anh trên toàn quốc.

=> Đáp án là B (has been built → has built)


Câu 29:

In the United States, the burning of fossil fuels making electricity is the largest source of heat-trapping pollution
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Bởi vì ta chỉ có thể sử dụng ‘generate electricity’ hoặc ‘produce electricity’ với ý nghĩa ‘tạo ra điện’

Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, việc đốt nóng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra điện là nguồn ô nhiễm hút nóng lớn nhất.

=> Đáp án là C (making → to generate hoặc produce)


Câu 30:

Raw chemical litter is being pumped into the sea, from where it pollutes our beaches.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Bởi vì ta có ‘Raw chemical sewage’ mang ý nghĩa là ‘nước thải chưa qua xử lí’

Tạm dịch: Nước thải chưa qua xử lí đang được thải ra biển, từ đó nó làm ô nhiễm bãi biển của chúng ta.

=> Đáp án là B ( litter → sewage )

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Pump sth into sth: thải cái gì ra cái gì


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

      Though the conservation movement had European roots, many observers maintain that the United States has emerged as the world's leader in environmentalism.

       The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world arrived just in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution. As forests disappeared under the ax of reckless timber barons, coal became a popular source of energy. Unfettered use of coal in homes and factories resulted in horrific air pollution in cities like London, Philadelphia, and Paris.

      In the 1850s, a carnival huckster named George Gale heard about an immense California redwood that was over 600 years old when Jesus was born. Upon seeing the magnificent tree, nicknamed The Mother of the Forest, Gale hired men to cut the tree down so that its bark could be displayed in his sideshow. The reaction to Gale's stunt, however, was swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel idea, a perfect desecration, to cut down such a splendid tree ... what in the world could have possessed any mortal to embark in such a speculation with this mountain of wood?," wrote one editor.

       The growing realization that human industry was obliterating irreplaceable wilderness -- and endangering human health -- resulted in the earliest efforts at managing natural resources. In 1872, Yellowstone National Park was created, the first of what became one of America's best ideas: a network of national parks that were strictly off-limits to exploitation.

(Source: https://www.thoughtco.com)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Phong trào xanh và cách mạng công nghiệp.

B. Sự nhẫn tâm không thể tưởng tượng được đối với thiên nhiên.

C. Sự mong manh của môi trường nằm trong tay của con người.

D. Công nghiệp hóa xảy ra vào thời điểm xấu.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn hai:

Though the conservation movement had European roots, many observers maintain that the United States has emerged as the world's leader in environmentalism.

The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world arrived just in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution. (Mặc dù phong trào bảo tồn có nguồn gốc từ châu Âu, nhưng nhiều nhà quan sát cho rằng Hoa Kỳ đã nổi lên như là nhà lãnh đạo thế giới trong chủ nghĩa môi trường. Chủ nghĩa siêu việt của đầu những năm 1800 và lễ kỷ niệm thế giới tự nhiên của nó đã đến đúng lúc để bị giẫm đạp dưới chân bởi sự tàn phá của Cách mạng Công nghiệp.)

=> Như vậy, đoạn văn đang nói về phong trào xanh và cách mạng công nghiệp


Câu 32:

The word “ravages” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ "ravages" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. ngoại hình

B. sự ấn tượng

C. sự phá hủy

D. dòng chảy

Từ đồng nghĩa ravages (sự tàn phá) = destruction

The transcendentalism of the early 1800s and its celebration of the natural world arrived just in time to be trampled underfoot by the ravages of the Industrial Revolution. (Chủ nghĩa siêu việt ở đầu những năm 1800 và lễ kỷ niệm thế giới tự nhiên của nó đã đến đã đến lúc bị giẫm đạp dưới chân bởi sự tàn phá của Cách mạng Công nghiệp.)


Câu 33:

According to paragraph 3, what made George Gale want to destroy such a holy tree?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, điều gì đã khiến George Gale muốn phá huỷ một cái cây thần thánh như vậy? 

A. Ham muốn được lưu giữ vẻ đẹp của cây theo cách riêng của mình. 

B. Sự thoả mãn lòng hư vinh vô cớ và nhất thời. 

C. Tiền tài từ việc bán gỗ cây. 

D. Sự thờ ơ và không có đức tin vào Chúa Jesus.

 => Căn cứ thông tin đoạn 3: 

Upon seeing the magnificent tree, nicknamed The Mother of the Forest, Gale hired men to cut the tree down so that its bark could be displayed in his sideshow. The reaction to Gale's stunt, however, was swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel idea, a perfect desecration, to cut down such a splendid tree ... what in the world could have possessed any mortal to embark in such a speculation with this mountain of wood?," wrote one editor.

(Ngay khi nhìn thấy cây đại thụ hùng vĩ, lấy danh là Người Mẹ của Sơn Lâm, Gale đã thuê người chặt cây xuống để có thể trưng bày vỏ cây trong cuộc triển lãm nhỏ của mình. Tuy nhiên, phản hồi với những kỳ công cố gắng của Gale lại rất bất chợt và khó chịu: "Đối với chúng tôi, đó dường như là một ý tưởng tàn bạo, một sự mạo phạm hoàn toàn để chặt một cái cây lộng lẫy như vậy ... Cái gì trên thế giới có thể chứa bất kỳ phàm nhân nào lại dấn thân vào một sự đầu cơ như vậy với núi gỗ này?", một biên tập viên viết.)

=> Qua đó, có thể thấy: với quan điểm của Gale, ông muốn phá hủy cây thần thánh như vậy là vì để có thể trưng bày vỏ cây đó trong triển lãm của mình. Với hành động đó, một biên tập viên đã nghĩ rằng hành động của ông mang tính tàn nhẫn, mạo phạm và với mục đích đầu cơ -> với họ, đó là hành động để thỏa mãn lòng hư vinh trong bất chợt và vô nghĩa của ông

-> Căn cứ vào thông tin trong câu đầu đoạn 3: George Gale là một "carnival huckster - một tên hám lợi bừa bãi", điều này đã cho thấy ông này không phải là người tốt để có hành động phá cây giúp bảo vệ vẻ đẹp của nó theo cách của riêng mình được. Do đó, mục đích, âm mưu chính xác của ông đúng như người biên tập viên nói, đáp án là B.


Câu 34:

The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến________ .

A. cái cây

B. người vụ lợi quá độ

C. vỏ cây

D. trò thích gây chú ý/thích thể hiện 

Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ trò quảng cáo ở phía trước.

The reaction to Gale’s stunt, however, was swift and ugly: "To our mind, it seems a cruel idea, a perfect desecration, to cut down such a splendid tree... ... (Tuy nhiên, phản ứng với trò thích gây chú ý của Gale rất nhanh và xấu: "Đối với chúng tôi, có vẻ như một ý tưởng độc ác, mạo phạm hoàn hảo, để chặt một cái cây lộng lẫy như vậy….)


Câu 35:

According to paragraph 4, what was the earliest milestone of the green history in the USA?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 4, điều nào là cột mốc đầu tiên của lịch sử xanh ở Hoa Kỳ?

A. Hiểu tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Ý tưởng về lễ kỷ niệm Ngày Trái đất.

C. Việc thành lập công viên quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.

D. Sự ra đời của phong trào siêu việt vào những năm 1800.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

In 1872, Yellowstone National Park was created, the first of what became one of America's best ideas: a network of national parks that were strictly off-limits to exploitation. (Vào năm 1872, Công viên quốc gia Yellowstone được thành lập, nơi đầu tiên trở thành một trong những nơi ý tưởng nhất ở Mỹ: một mạng lưới các công viên quốc gia bị giới hạn khai thác.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly.

      First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without. In this sense, urbanization reduces the ecological footprint. The service sector requires urbanization because it needs a concentration of clients. As services generally pollute less than manufacturing, this aspect of urbanization is also beneficial to the environment.

      Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment. The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. Third, environment-friendly infrastructure and public services such as piped water, sanitation, and waste management are much easier and more economical to construct, maintain, and operate in an urban setting. Urbanization allows more people to have access to environment-friendly facilities and services at affordable prices.

     Fourth, urbanization drives innovation, including green technologies. In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy. Green innovations in Asia's cities will be supported by the region's vast market as the billions of people who will be buying energy-efficient products will create opportunities and incentives for entrepreneurs to invest in developing such products. Finally, the higher standard of living associated with urbanization provides people with better food, education, housing, and health care. Urban growth generates revenues that fund infrastructure projects, reducing congestion and improving public health. Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations.

      Of course, urbanization also comes with costs. Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them. Urban sprawl and industrial activities, such as power generation, transportation, construction, garbage and waste disposal, harm the environment. An assessment of the impact of urbanization on the environment must balance its benign and adverse effects.

(Source: https://www.asiapathways-adbi.org/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?

A. Sự phát triển đô thị mang đến những thách thức.

B. Năm điều cần làm trong thời đại đô thị hóa.

C. Đô thị hóa thực sự có thể tạo ra một số mặt tốt.

D. Động lực thúc đẩy đô thị hóa.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

Urbanization degrades the environment, according to conventional wisdom. This view has led many developing countries to limit rural - urban migration and curb urban expansion. But this view is incorrect. There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly. (Đô thị hóa làm suy thoái môi trường, theo quan điểm thông thường. Quan điểm này đã khiến nhiều nước đang phát triển hạn chế sự di cư nông thôn - thành thị và kiềm chế sự mở rộng đô thị. Nhưng quan điểm này là không chính xác. Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu được quản lý đúng cách.)

Như vậy, đoạn văn đang nói về những mặt tốt mà đô thị hóa có thể mang lại.


Câu 37:

The word “footprint” in paragraph 2 is closest in meaning to ____
Xem đáp án

Đáp án B

Từ "footprint" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. khu vực     B. thiệt hại       C. đánh dấu        D. giới hạn

Từ đồng nghĩa: Footprint (thiệt hại) = damage

First, urbanization brings higher productivity because of its positive externalities and economies of scale. Asian urban productivity is more than 5.5 times that of rural areas. The same output can be produced using fewer resources with urban agglomeration than without. In this sense, urbanization reduces the ecological footprint

(Đầu tiên, đô thị hóa mang lại năng suất cao hơn vì các yếu tố bên ngoài và tính kinh tế tích cực của nó. Năng suất đô thị châu Á gấp hơn 5,5 lần so với khu vực nông thôn. Sản lượng tương tự có thể được tạo ra bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn với cụm đô thị hơn là không có. Theo nghĩa này, đô thị hóa làm giảm thiệt hại về sinh thái.)


Câu 38:

According to paragraph 3, through which can the optimization of power be achieved?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 3, thông qua cái gì mà sự tối ưu hóa sức mạnh có thể đạt được?

A. Giao thông công cộng năng lượng cao.

B. Nhận thức của người đi lại.

C. Mối quan hệ gắn kết của người dân thị trấn.

D. Khoảng cách gần giữa các địa điểm trong thành phố.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use. High density can make public transport more viable and reduce the length of trips. Urban living encourages walking and cycling rather than driving. (Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy sự gần nhau là yếu tố chính quyết định việc sử dụng năng lượng. Mật độ cao có thể làm cho giao thông công cộng trở nên khả thi hơn và giảm thời gian của các chuyến đi. Cuộc sống đô thị khuyến khích việc đi bộ và đi xe đạp hơn là lái xe.)


Câu 39:

The word “benign” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "benign" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .

A. tốt            B. có hại                        C. ân cần                D. áp đảo

Từ đồng nghĩa benign (tốt) = gentle

Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment. (Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định, mật độ đô thị cao là tốt cho môi trường.)


Câu 40:

According to paragraph 4, why is the promotion of an environmentally friendly attitude necessary?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 4, tại sao việc thúc đẩy một thái độ thân thiện với môi trường là cần thiết?

A. Vì chính phủ sẽ không cần phải sử dụng một phương tiện điều chỉnh bắt buộc.

B. Nó có lợi cho sự can thiệp sau này của các quy tắc pháp lý.

C. Đô thị hóa không thể tiến xa hơn mà không xem xét cho tự nhiên.

D. Do lương tâm của người giàu.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations. (Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu tài sản và tầng lớp trung lưu, điều đó là rất quan trọng cho việc giới thiệu và thực thi pháp luật và các quy định về môi trường.)


Câu 41:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Ngành dịch vụ gây hại nhiều hơn là đem lại lợi ích.

B. Thuật ngữ đô thị hóa dùng để chỉ khi lối sống phổ biến ở thành phố trở nên thịnh hành.

C. Công nghệ có tầm nhìn có thể đảm bảo sự phát triển bền vững với môi trường.

D. Những tác động bất lợi của đô thị hóa đến môi trường không thể đảo ngược.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy. (Về lâu dài, các thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết định tương lai của nền kinh tế xanh.)


Câu 42:

The word “them” in paragraph 5 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "them" trong đoạn 5 đề cập đến .

A. người di cư

B. thành phố châu Á

C. chi phí

D. khách hàng

Từ “them” dùng để thay thế cho danh từ người di cư ở trước đó.

Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them. (Hàng triệu người đang di cư sang các thành phố châu Á và các công ty đang định cư ở đó để thuê mướn họ.)


Câu 43:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Đô thị hóa sẽ không tự nhiên mà trở nên tốt hơn.

B. Chúng ta có thể mong đợi một xã hội xanh trong một tương lai không xa.

C. Không có đủ biện pháp đối phó với những tác động tiêu cực của đô thị hóa.

D. Mọi người đã nhầm lẫn về đô thị hóa.

Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:

There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly. (Có một số lý do đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu được quản lý đúng cách.)

=> Như vậy, nếu đô thị hóa được quản lý đúng cách sẽ tốt hơn cho môi trường, chứ không thể để nó tự đi theo chiều hướng tự nhiên mà bỗng trở nên tốt hơn được

Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"You mustn't forget to put a stamp on," said the clerk.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Ta có:

Remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì

Đề bài: “Bạn không được quên dán cái tem vào,” người thư ký nói.

= B. Người thư ký nhắc nhở tôi dán cái tem vào

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Remind sb of sb/st: gợi cho ai nhớ tới ai/cái gì


Câu 45:

I have never been as relaxed as my sister when talking to our father.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh

Ta có:

S + to be + adj + er + than + N (tính từ ngắn)

S + to be + more + adj + than + N (tính từ dài)

Đề bài: Tôi không bao giờ thoải mái như chị gái của tôi khi nói chuyện với cha tôi.

= A. Chị gái tôi thì luôn luôn thoải mái hơn tôi khi chị ấy nói chuyện với cha tôi.


Câu 46:

I guess Mary was very disappointed when she failed to get the scholarship.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Theo quy tắc:

Should have + Vp2: lẽ ra nên (trách móc)

May have + Vp2: có thể đã (không có chứng cứ và cũng không chắc chắn)

Must have + Vp3: chắc hẳn đã (có chứng cứ và khá là chắc chắn)

Could have + Vp3: có thể làm gì nhưng trên thực tế là không

Đề bài: Tôi đoán là Mary đã rất thất vọng khi cô ấy trượt học bổng.

= B. Mary có thể đã rất thất vọng khi mà cô ấy trượt học bổng.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

- A: “____________.” - B: "That's a good idea."

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: A: “__________ .”

B: “Đó là một ý tưởng hay.”

Xét các đáp án:

A. Why not take a trip to the Citadel in Hue this summer holiday?: Tại sao chúng ta không có một chuyến đến Kinh thành Huế vào kỳ nghỉ hè năm nay?

B. What happened to the Citadel in Hue after the storm?: Chuyện gì đã xảy ra với Kinh thành Huế sau cơn bão vậy?

C. Have you heard about the Citadel in Hue?: Bạn đã từng nghe về Kinh thành Huế chưa?

D. How can we book a tour to the Citadel in Hue this summer holiday?: Chúng ta có thể đặt chuyến đi đến Kinh thành Huế vào kỳ nghỉ hè năm nay như thế nào?

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Take a trip: có một chuyến đi


Câu 48:

A: "Jenny is always late for appointments." - B: “Yes. ________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: A: “Jenny luôn luôn trễ hẹn”

B: “Ừ, _______”

Xét các đáp án:

A. But she is having an appointment: Nhưng bây giờ cô ấy đang có một cuộc họp

B. But she will never be appointed to this position: Nhưng cô ấy không bao giờ được chỉ định vào vị trí này đâu.

C. And the appointment is never late, too: Và cuộc họp cũng không bao giờ trễ nữa.

D. And she always knows how to make an excuse: Và cô ấy luôn luôn biết cách văn vở.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Make an excuse: viện cớ


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

ASEAN is an international organization. It consists of 10 countries located in Southeast Asia.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: ASEAN là một tổ chức quốc tế. Nó bao gồm 10 quốc gia nằm ở Đông Nam Á.

= C (ASEAN là một tổ chức quốc tế, bao gồm 10 quốc gia ở Đông Nam Á.)

=> Dùng dạng thức rút gọn mệnh đề quan hệ.

*Note: Đáp án B chưa chính xác. Theo câu gốc thì mệnh đề chính của câu phải là "ASEAN là một tổ chức quốc tế", khi đó mệnh đề quan hệ còn lại nó là mệnh đề không xác định, nghĩa là không cần thiết có vẫn hiểu được ý câu trọn vẹn. Trong khi đó, nếu dùng câu B thì mệnh đề chính của câu lại là "Một tổ chức quốc tế được gọi là ASEAN", thì mệnh đề "which consists....Asia" là mệnh đề bổ trợ cho cụm danh từ "an international organization", khi đó mệnh đề quan hệ này lại là mệnh đề quan hệ xác định, câu bắt buộc có nó mới rõ nghĩa được. Rõ ràng có thể thấy đáp án B đã thay đổi vai trò của các thành phần câu so với câu gốc.


Câu 50:

A hurricane is defined as a tropical storm. In this storm, winds attain speeds greater than 120 kilometers per hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Bởi vì ‘this storm’ (cụ thể là ‘a tropical storm’) là vật → ta dùng đại từ quan hệ ‘which’. Hơn nữa, ta đã biết mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và ta đang sử dụng ‘which’ để thay thế cho ‘this storm’ (cụ thể là ‘a tropical storm’), thế nên đại từ quan hệ ‘which’ ở đây phải đứng liền sau ‘a tropical storm’.

Đề bài: Một cơn bão lốc xoáy nhiệt đới được định nghĩa như là một cơn bão nhiệt đới. Trong cơn bão đó, các cơn gió đạt tốc độ lớn hơn 120 ki-lô-mét trên giờ.

= B. Một cơn bão lốc xoáy nhiệt đới được định nghĩa như là một cơn bão nhiệt đới mà trong đó các cơn gió đạt tốc độ lớn hơn 120 ki-lô-mét trên giờ.


Bắt đầu thi ngay