IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (Đề 22)

  • 6742 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi -s 

+ Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/ 

+ Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/ 

+ Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/ 

*Xét các đáp án:

A. weighs /weɪz/ 

B. coughs /kɔːfs/ 

C. ploughs /plaʊz/ 

D. soughs /saʊz/ hoặc /sʌfs/

=> Đáp án D có 2 cách đọc như trên. Để có đáp án đúng thì ta xét D theo cách đọc thứ nhất với cách phát âm đuôi -s là /z/. Nếu không thì sẽ xảy ra trường hợp 50/50 và không có đáp án đúng duy nhất.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. nation /ˈneɪ.ʃən/

C. nationality /ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/

B. national /ˈnæʃ.ən.əl/

D. nationally /ˈnæʃ.ən.əl.i/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. intellect /ˈɪn.təl.ekt/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. insecure /ˌɪn.sɪˈkjʊər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ʊər/.

C. visitor /ˈvɪz.ɪ.tər/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –or không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

D. slavery /ˈsleɪ.vər.i/: từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc

Đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về trọng âm

A. combustion /kəmˈbʌs.tʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

B. achievement /əˈtʃiːv.mənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trong âm không rơi vào âm /ə/.

C. ambitious /æmˈbɪʃ.əs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có tận cùng là -ious thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

D. dominant /ˈdɒm.ɪ.nənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

 ____ Internet is offering human beings a wide range of benefits and some drawbacks as well.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mạo từ

* Mạo từ ‘the’ được dùng trước một danh từ được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó. Ngoài ra, ta dùng ‘the + N (số ít)’ để tượng trưng cho một nhóm đồ vật. Ta dùng ‘the Internet’ với ý nghĩa ‘hệ thống thông tin toàn cầu’

Tạm dịch: Hệ thống thông tin toàn cầu đang cung cấp cho con người hàng loạt các lợi ích cũng như một số nhược điểm nữa.

=> Đáp án là A


Câu 6:

Last year, my father ____, but now after a bad cough, he has given it up.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về thì động từ

Bởi vì ta có ‘last year’ (mang nghĩa ‘năm ngoái’) là dấu hiệu của thì quá khứ. Do đó ta loại phương án B

Tuy nhiên khi muốn thể hiện ý than phiền, phàn nàn về một việc gì đó ta dùng công thức:

S + to be + always + Ving

Tạm dịch: Vào năm ngoái, cha tôi lúc nào cũng hút thuốc, nhưng bây giờ sau một thời gian bị ho năng, ông ấy đã bỏ nó.

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Give sth up: từ bỏ cái gì


Câu 7:

John admitted ____ a lot of compulsory courses in his higher education curriculum.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về danh động từ

Theo quy tắc:

Admit to sth/doing sth: thừa nhận cái gì/ làm việc gì 

=> Ta dùng "admit to having Vp2" để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ

Tạm dịch: John thừa nhận đã bỏ qua rất nhiều khóa học bắt buộc trong chương trình học chuyên sâu của anh ấy.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Admit sb into/to sth: cho phép ai tham gia vào cái gì


Câu 8:

If my time-management skills had been better, I ____________________ from serious stress when I was in university.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về câu điều kiện loại ba

Công thức:

S + had + Vp2, S + would + have + Vp2

Hoặc Had + S + Vp2, S + would + have + Vp2 (cấu trúc đảo ngữ)

Tạm dịch: Nếu kỹ năng quản lý thời gian của tôi tốt hơn, tôi đã không bị căng thẳng trầm trọng khi còn học đại học.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Suffer from sth: chịu đựng cái gì


Câu 9:

An individual has not started living until he can rise above the narrow confines of his _________________ concerns to the broader concerns of all humanity.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

Xét các đáp án:

A. Individual /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ (n): cá nhân, một cá thể

B. Individualistic /ˌɪn.dɪˌvɪdʒ.u.əˈlɪs.tɪk/ (a): thuộc cá nhân, cá thể

C. Individualism /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.ə.lɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa cá nhân

D. Individualize /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlaɪz/ (v): cá nhân hóa

Bởi vì ta có ‘concerns’ (mang nghĩa ‘những mối quan tâm’) là danh từ và trước danh từ ta cần một tính từ hoặc cụm tính từ. Do đó, ta loại phương án A, C, D.

Tạm dịch: Một cá nhân vẫn không bắt đầu sống cho đến khi anh ta có thể vươn lên khỏi những cái giới hạn đầy rẫy những mối quan tâm cá nhân để đến với mối quan tâm rộng lớn hơn của toàn nhân loại.

=> Đáp án là B


Câu 10:

One of the main drawbacks of office work is that people can be easily inflicted _________________ back pains.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm tính từ

Theo quy tắc:

To be inflicted with sth: phải chịu đựng cái gì

Tạm dịch: Một trong những khuyết điểm của công việc văn phòng đó là mọi người có thể phải chịu đựng các cơn đau lưng.

=> Đáp án là B


Câu 11:

In a relationship if you are giving and getting nothing back in _______, stop giving so much, and spend time being. Give to yourself, be who you are.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

Get nothing back in return: không nhận lại được gì cả

Tạm dịch: Trong một mối quan hệ nếu như bạn cho đi và không nhận lại được gì cả, hãy dừng cho đi quá nhiều, và dành thời gian để sống. Hãy tặng cho bản thân mình, hãy là chính bạn.

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Spend time doing sth: dành thời gian làm gì

In fact = indeed: thực sự

In the end = finally: cuối cùng

In addition: ngoài ra


Câu 12:

As you grow older, you will discover that you have two hands - one for helping yourself, ______________ for helping others.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về lượng từ

Theo quy tắc:

* Another được dùng trước danh từ đếm được số ít, mang ý nghĩa ‘một cái khác’, ‘một người khác’ (không trong bộ/nhóm nào cả)

* Other được dùng trước danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa ‘những cái khác’, ‘những người khác’ (trong nhiều cái/người)

* The other được dùng trước danh từ mang nghĩa cái còn lại (trong một bộ hai cái/người). Nếu ‘The other’ đứng một mình thì được hiểu là cái còn lại, người còn lại

Tạm dịch: Khi mà bạn lớn lên, bạn sẽ khám phá ra rằng bạn có hai cái tay - một cái để giúp chính bản thân bạn, cái còn lại là để giúp những người khác.

=> Đáp án là D


Câu 13:

In the United States, there has risen a demand that guns ____ from the public.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thức giả định

Theo quy tắc:

Proposal/suggestion/demand + (that) + S + V0

Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, đã dấy lên một đòi hỏi rằng các khẩu súng nên bị cấm khỏi công chúng.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be banned from sth/Ving: bị cấm khỏi cái gì


Câu 14:

She thinks very _____ of him although he behaves badly to her.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:

Think highly of sb/sth: ngưỡng mộ, tôn trọng ai/cái gì

Tạm dịch: Cô ấy rất tôn trọng anh ta mặc dù anh ta đối xử tệ với cô ấy.

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Behave to sb: đối xử với ai

Speak well/highly of sb/sth: đánh giá cao ai/cái gì


Câu 15:

Alex dreams of going on tour – he’s just waiting for his big ______________ to get his foot in the door of the music industry.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Xét các đáp án:

A. Deal /diːl/ (n): sự giao dịch, sự mua bán

B. Break /breɪk/ (n): một thời cơ, cơ may

C. Cake /keɪk/ (n): một cái bánh ngọt

D. Cheese /tʃiːz/ (n): phô mai

=> Cụm từ: Big break: cơ hội đổi đời

*Ngoài ra, ta có cụm: Big cheese (idm): một người đóng vai trò quan trọng trong công ty/tổ chức và có rất nhiều tầm ảnh hưởng

Tạm dịch: Alex mơ ước được đi diễn - anh ta đang chờ đợi cơ hội lớn đến với anh ta để có thể bước chân vào ngành công nghiệp âm nhạc.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Dream of doing sth/sth: mơ ước làm gì/cái gì

Wait for doing sth/sth: chờ đợi làm gì/cái gì


Câu 16:

When someone is down on their _____, friends are not easy to find.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Theo quy tắc:

In a good/bad mood: trong một tâm trạng tốt/xấu

Down on sb’s luck: ai đó gặp vận rủi

Make a fortune: kiếm được nhiều tiền

Tạm dịch: Khi mà một ai đó gặp vận rủi, những người bạn thật không dễ để tìm.

=> Đáp án là B


Câu 17:

The widened _________ will help keep traffic flowing during rush hours.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. Entryway /ˈen.tri.weɪ/ (n): lối vào

B. Runway /ˈrʌn.weɪ/ (n): đường băng

C. Freeway /ˈfriː.weɪ/ (n): đường cao tốc

D. Pathway /ˈpɑːθ.weɪ/ (n): đường nhỏ, đường mòn

Tạm dịch: Một đường cao tốc rộng sẽ giúp giữ cho lượng giao thông lưu thông trong suốt những giờ cao điểm.

=> Đáp án là C

Cụm từ cần lưu ý:

Rush hour: giờ cao điểm


Câu 18:

We all thought that Doug was _________ to be an artist, so we were very surprised when he became a trader on Wall Street.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc

Theo quy tắc:

- To be likely to do sth: có khả năng sẽ làm gì; có lẽ, có khả năng xảy ra hoặc tồn tại (mức độ không chắc chắn 100%, chỉ khoảng 80-90%)

- To be about to do sth: sắp sửa làm gì

- To be bound to do sth: chắc chắn sẽ làm gì

- To be due to do sth: được mong chờ sẽ diễn ra (vào một thời gian cụ thể đã định trước)

=> Vì vế sau nhấn mạnh họ bị ngạc nhiên khi mọi thứ lại diễn ra không như mong đợi, suy nghĩ, nên chứng tỏ trước đó họ hẳn là đã chắc chắn luôn chứ không còn hoài nghi gì nữa, do đó A chưa chính xác

Tạm dịch: Chúng tôi tất cả đều nghĩ rằng Doug chắc chắn trở thành một họa sĩ, vì thế chúng tôi rất ngạc nhiên khi mà anh ấy trở thành một thương nhân ở phố Wall.

=> Đáp án là C


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

ln 1921, accompanied by her two daughters, Marie Curie made a triumphant journey to the United States to raise funds for research on radium.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Vào năm 1921, cùng với hai cô con gái của mình, Marie Curie đã thực hiện một chuyến đi thành công đến Mỹ để gây quỹ cho sự nghiên cứu chất radium.

=> Triumphant /traɪˈʌm.fənt/ (a): thành công, chiến thắng

Xét các đáp án:

A. Sorrowful /ˈsɒr.əʊ.fəl/ (a): rất buồn

B. Difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ (a): khó khăn

C. Adventurous /ədˈven.tʃər.əs/ (a): thích phiêu lưu

D. Victorious /vɪkˈtɔː.ri.əs/ (a): chiến thắng, thành công

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Raise funds for sth: gây quỹ cho cái gì


Câu 20:

Although the general manager is officially in charge, everyone knows his deputy is really in the driving seat.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Mặc dù tổng giám đốc chính thức phụ trách, mọi người đều biết phó giám đốc mới thực sự là người chèo chống.

=> In the driving seat: kiểm soát tình hình, chèo chống

Xét các đáp án:

A. Out of control: ngoài tầm kiểm soát

B. On duty: đang làm việc

C. Abusing of power: sự lạm dụng quyền lực

D. In control of a situation: kiểm soát một tình hình

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To be in charge: chịu trách nhiệm, phụ trách


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The matches went on till as late as 10 p.m. on Saturday and even then the A division final had to be carried over to the next day.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm động từ

Tạm dịch: Các trận đấu đã diễn ra đến tận 10 giờ đêm thứ bảy và thậm chí sau đó trận chung kết hạng A phải được chuyển sang ngày hôm sau.

=> Carry over: kéo dài sang giai đoạn khác, hoãn lại cho nó xảy ra muộn hơn

Xét các đáp án:

A. Bring forward sth (phr.v): làm cho cái gì xảy ra sớm hơn (so với dự kiến, kế hoạch) 

B. Put out sth (phr.v): dập tắt (lửa, thuốc lá,..); xuất bản; ném cái gì ra bên ngoài,...

C. Move out: rời khỏi, rời đi

D. Put off sth (phr.v): hoãn lại, trì hoãn cái gì cho nó xảy ra muộn hơn

=> Câu cần tìm từ trái nghĩa nên chọn A: Be carried over >< Be brought forward


Câu 22:

Urbanization is the triumph of the unnatural over the natural, the grid over the organic.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Sự đô thị hóa là sự thành công của sự không tự nhiên và tự nhiên, của hệ thống mạng lưới và hữu cơ.

=> Triumph /ˈtraɪ.əmf/ (n): sự thành công

Xét các đáp án:

A. Failure /ˈfeɪ.ljər/ (n): sự thất bại

B. Effort /ˈef.ət/ (n): sự nỗ lực

C. Power /paʊər/ (n): quyền lực

D. Side /saɪd/ (n): mép, lề, ranh giới

=> Đáp án là A


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

STREET PAPERS

      The problem of homelessness is an international one. In the capital cities of the world, the sight of people begging on the streets is becoming increasingly rare. But all over the world, homeless people are taking the future into their own (23) _____________. By selling "street papers" they no longer need to beg for a (24) ____________.

       The concept of the street paper is simple. It is sold by homeless and ex-homeless people (25) ________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping 40p for themselves. If they have no money, then they can get the first ten copies on (26) _____________ and pay for them later. Every paper seller receives training and is given a special identity badge.

       The paper itself contains articles of general and social interest, film and book reviews, cartoons and the occasional celebrity interview. Advertising and sales provide most of the income, and all profits go (27) ______________ into helping homeless people.
Xem đáp án

Đáp án D

Chủ đề về STREET PAPERS

Kiến thức về thành ngữ

Ta có:

Take sth into sb’s hands: tự ai đó giải quyết cái gì

=> Taking the future into their own hands: tự họ giải quyết tương lai của họ

Tạm dịch: “But all over the world, homeless people are taking the future into their own hands.” (Nhưng trên toàn thế giới, những người vô gia cư đang tự họ giải quyết tương lai của họ.)

=> Đáp án là D


Câu 24:

By selling "street papers" they no longer need to beg for a (24) ____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định Ta có:

Beg for a living: ăn mày, ăn xin để kiếm sống

=> Need to beg for a living: cần phải đi ăn xin để kiếm sống

Tạm dịch: “By selling “street papers” they no longer need to beg for a living.” (Bằng cách bán báo đường phố họ không còn cần phải đi ăn xin nữa.)

=> Đáp án là A

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Need to do sth: cần phải làm gì


Câu 25:

It is sold by homeless and ex-homeless people (25) ________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Bởi vì ‘ex-homeless people’ là người. Do đó, ta loại phương án

B. Hơn nữa, trong mệnh đề quan hệ ta đang cần một chủ từ → ta chọn phương án B.

Tạm dịch: “It is sold by homeless and ex-homeless people (3)_________ buy it at a fixed price of 30p and sell it to the public for 70p, keeping 40p for themselves.” (Nó được bán bởi những người vô gia cư và người nghèo những người mà mua nó với giá 30 pound và bán nó cho công chúng với giá 70 pound, giữ lại 40 pound cho bản thân họ.)


Câu 26:

then they can get the first ten copies on (26) _____________ and pay for them later
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có:                             

In cash: bằng tiền mặt

Pay with a/by cheque: trả bằng séc

On credit: mua chịu (trả từ từ)

By card: bằng thẻ tín dụng

=> Get the first ten copies on credit and pay for them later: nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả tiền cho chúng sau

Tạm dịch: “If they have no money, then they can get the first ten copies on credit and pay for them later.” (Nếu họ không có tiền, họ có thể nhận trước mười bản theo cách mua chịu và trả tiền cho chúng sau.)

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Pay for sth: trả tiền cho cái gì


Câu 27:

Advertising and sales provide most of the income, and all profits go (27) ______________ into helping homeless people
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

Theo quy tắc:     

Go forward: tiến triển, tiến lên

Go out: đi ra ngoài

Go through: trải qua (một vấn đề khó khăn)

Go back: quay trở lại, quay ngược lại

=> All profits go back into helping homeless people: tất cả lợi nhuận quay trở lại giúp những người vô gia cư

Tạm dịch: “Advertising and sales provide most of the income, and all profits go (5)___________ into helping homeless people.” (Việc quảng cáo và bán hàng cung cấp hầu hết thu nhập, và tất cả lợi nhuận quay trở lại giúp những người vô gia cư.)

=> Đáp án là D


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Though the police tried their best to catch the thief, he was escaped.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về thể bị động

Động từ ESCAPE:

- Nếu là ngoại động từ, ‘Escape’ có nghĩa là: thoát khỏi, trốn thoát khỏi cái gì, vô tình buột ra khỏi (cửa miệng, lời nói,...)

- Nếu là nội động từ, ‘Escape’ có nghĩa là: trốn thoát, tẩu thoát

Tạm dịch: Mặc dù những người cảnh sát cố gắng hết sức để bắt tên trộm, anh ta đã tẩu thoát.

=> Đáp án là D (was escaped → escaped)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Try sb’s best: cố gắng hết sức


Câu 29:

I'm sorry to inform that he can have done very well, but he was lazy.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Ta có:                        

Could have + Vp2: có thể đã làm gì nhưng trên thực tế là không

Can’t have + Vp2: không thể là đã làm gì vì có căn cứ cơ sở rõ ràng

=> Tuy nhiên ta không có Can have Vp2

Tạm dịch: Tôi rất lấy làm tiếc phải thông báo rằng anh ấy có thể đã làm rất tốt, nhưng anh ta lại lười biếng.

=> Đáp án là B (can → could)


Câu 30:

The lesions caused by the activity of the scolytid create an entry site for secondary infection by bacterium and fungi.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về danh từ số nhiều

Bởi vì ‘bacterium’ (mang nghĩa ‘một loại vi khuẩn’) là danh từ đếm được số ít, mà trước danh từ đếm được số ít thì ta phải có mạo từ ‘a’, ‘an’ hoặc ‘the’. Hơn nữa, ‘fungi’ (mang nghĩa ‘nhiều loại nấm’) là danh từ số nhiều và được nối với từ ‘bacterium’ bằng liên từ ‘and’, thế nên ta phải dùng dạng số nhiều của danh từ ‘bacterium’.

Tạm dịch: Những thương tổn gây ra bởi hoạt động của bọ cánh cứng tạo ra một vị trí lối vào cho sự nhiễm trùng phụ bởi những loại vi khuẩn và nấm.

=> Đáp án là D (bacterium → bacteria)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D indicate the correct answer to each of the questions.

      In the near term, the goal of keeping AI’s impact on society beneficial motivates research in many areas, from economics and law to technical topics such as verification, validity, security and control. Whereas it may be little more than a minor nuisance if your laptop crashes or gets hacked, it becomes all the more important that an AI system does what you want it to do if it controls your car, your airplane, your pacemaker, your automated trading system or your power grid. Another short-term challenge is preventing a devastating arms race in lethal autonomous weapons.

       In the long term, an important question is what will happen if the quest for strong AI succeeds and an AI system becomes better than humans at all cognitive tasks. Such a system could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an intelligence explosion leaving human intellect far behind. By inventing revolutionary new technologies, such a superintelligence might help us eradicate war, disease, and poverty, and so the creation of strong AI might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern, though, that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the AI with ours before it becomes superintelligent.

      There are some who question whether strong AI will ever be achieved, and others who insist that the creation of superintelligent AI is guaranteed to be beneficial. At FLI we recognize both of these possibilities, but also recognize the potential for an artificial intelligence system to intentionally or unintentionally cause great harm. We believe research today will help us better prepare for and prevent such potentially negative consequences in the future, thus enjoying the benefits of AI while avoiding pitfalls.

(source: https://www.beyondteaching.com/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C                                   

Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?

A. Sự tự mãn quá mức của các máy tính siêu trí tuệ.

B. Hiện tại là lúc thích hợp nhất để thực hiện công tác an toàn cho AI.

C. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác an toàn cho AI.

D. Những thách thức trong việc đảm bảo sự an toàn của các hệ thống AI.

Giải thích:

Đáp án A sai vì hoàn toàn lệch với nội dung của bài văn.

Đáp án B sai vì bài văn không nhấn mạnh thời gian nghiên cứu là hiện tại.

Đáp án C đúng vì bài văn nêu ra các trường hợp xấu có thể xảy ra nếu AI mất kiểm soát.

Đáp án D sai vì bài văn nhắc đến những khó khăn AI sẽ tạo ra mà không phải là những thách thức trong quá trình loại bỏ những khó khăn này.


Câu 32:

According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a potential benefit of AI?
Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 1, những gì không được đề cập là lợi ích tiềm năng của Al?

A. Tạo điều kiện cho hệ thống nhận dạng

B. Quản lý điện trong nhà

C. Điều khiển phương tiện và tiện ích

D. Chữa các bệnh đe dọa đến tính mạng

Căn cứ vào thông tin đoạn một:

In the near term, the goal of keeping AI’s impact on society beneficial motivates research in many areas, from economics and law to technical topics such as verification, validity, security and control. Whereas it may be little more than a minor nuisance if your laptop crashes or gets hacked, it becomes all the more important that an Al system does what you want it to do if it controls your car, your airplane, your pacemaker, your automated trading system or your power grid. (Trong thời gian tới, mục tiêu giữ tác động có lợi đến xã hội của AI thúc đẩy nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, từ kinh tế và pháp luật đến các chủ đề kỹ thuật như xác minh, hiệu lực, bảo mật và kiểm soát. Trong khi đó, nó có thể ít phiền toái hơn nếu máy tính xách tay của bạn gặp sự cố hoặc bị hack, điều quan trọng hơn là hệ thống Al sẽ làm những gì bạn muốn nó làm nếu nó điều khiển xe hơi, máy bay, máy tạo nhịp tim, hệ thống giao dịch tự động hoặc mạng lưới điện.)


Câu 33:

The word “recursive” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ "recursive" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.

A. mạnh mẽ

B. lặp đi lặp lại

c. không thể

D. đơn điệu

Từ đồng nghĩa recursive (đệ quy - Đệ quy là quá trình lặp đi lặp lại một thành phần theo cùng một cách) = repeated

Such a system could potentially undergo recursive self-improvement, triggering an intelligence explosion leaving human intellect far behind. (Một hệ thống như vậy có thể có khả năng trải qua quá trình tự cải thiện đệ quy, gây ra vụ bùng nổ trí tuệ thông minh bỏ xa trí thông minh của con người.)


Câu 34:

The word “it” in paragraph 2 refers to
Xem đáp án

Đáp án A

Từ "nó" trong đoạn 2 đề cập đến

.

A. sự kiện

B. con người

c. lịch sử

D. sự nghèo đói

Từ “it” dùng để thay thế cho danh từ sự kiện được nhắc tới trước đó.

Al might be the biggest event in human history. Some experts have expressed concern, though, that it might also be the last, unless we learn to align the goals of the Al with ours before it becomes superintelligent. (AI (trí tuệ nhân tạo) có thể là sự kiện lớn nhất trong lịch sử loài người. Mặc dù vậy, một số chuyên gia đã bày tỏ sự quan ngại rằng nó cũng có thể là lần cuối cùng, trừ khi chúng ta biết cách kết hợp các mục tiêu của Al với chúng ta trước khi nó trở nên siêu thông minh.)


Câu 35:

According to paragraph 3, which information is incorrect about the future of AI?
Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 3, thông tin nào không chính xác về tương lai của Al?

A. Chúng ta không thể phủ nhận khả năng Al phản lại người tạo ra nó - con người

B. Sự xuất hiện của siêu trí tuệ sẽ mang lại lợi ích có giá trị cho con người

C. Một trong những trọng tâm của hệ thống Al hiện nay nên là các biện pháp chuẩn bị và phòng ngừa

D. Xác suất của trí tuệ nhân tạo độc hại là một con số không mong đợi

Căn cứ vào thông tin đoạn ba:

There are some who question whether strong Al will ever be achieved, and others who insist that the creation of superintelligent Al is guaranteed to be beneficial. At FLI we recognize both of these possibilities, but also recognize the potential for an artificial intelligence system to intentionally or unintentionally cause great harm. We believe research today will help US better prepare for and prevent such potentially negative consequences in the future (Có một số người đặt câu hỏi liệu Al sẽ đạt được sức mạnh hay không, và những người khác quả quyết rằng việc tạo ra Al siêu thông minh được đảm bảo là có lợi. Tại FLI, chúng tôi nhận ra cả hai khả năng này, nhưng cũng nhận ra tiềm năng của một hệ thống trí tuệ nhân tạo có thể cố ý hoặc vô ý gây ra tác hại lớn. Chúng tôi tin rằng nghiên cứu ngày hôm nay sẽ giúp Mỹ chuẩn bị tốt hơn và ngăn chặn những hậu quả tiêu cực tiềm ẩn như vậy trong tương lai,)


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Meaningful silence is always better than meaningless words
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu so sánh bằng

Ta có:                               

S + to be + as/so + adj + as + N

Đề bài: Sự im lặng đầy ý nghĩa thì luôn luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa.

= A. Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im lặng đầy ý nghĩa.


Câu 37:

"It's the funniest show I've ever seen," Susan said.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải thực hiện theo ba bước sau:

* Lùi thì động từ              

* Đổi các đại từ và tính từ sở hữu

* Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Cụ thể trong câu ta có: Is → was; I → she; Have ever seen → had ever seen

Đề bài: “Đó là buổi trình diễn hài hước nhất mà tôi đã từng xem.” Susan nói.

= A. Susan nói rằng đó là buổi biểu diễn hài hước nhất mà cô ấy đã từng xem

Câu 38:

It was wrong of you to scare your brother like that.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Must not do sth: không được phép làm gì

Ought to do sth: nên làm gì

Should have + Vp3: lẽ ra đã nên làm gì nhưng không làm(trách móc)

Shouldn’t/ought not to have + Vp2: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)

Should not do st: không nên làm gì

Đề bài: Đó là điều sai trái của con khi dọa em trai con như vậy.

= B. Con đáng ra không nên dọa em trai con như vậy.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.

Two graduates are talking with each other.

- Student A: "Then, are you working or taking a postgraduate course?" - Student B: “________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Hai cử nhân đang nói chuyện với nhau.

- Sinh viên A: “Sau này, bạn sẽ làm việc hay là học lên thạc sĩ vậy?”

- Sinh viên B: “_________”

Xét các đáp án:

A. I think I should earn a living myself rather than live on my parents: tôi nghĩ là mình nên tự kiếm sống thay vì sống dựa vào bố mẹ.

B. I’m for working and getting experience before going into further study: tôi thiên về việc đi làm và kiếm thêm kinh nghiệm trước khi đi học tiếp lên cao hơn.

C. I think taking a postgraduate course when unemployed will really do: tôi nghĩ là việc tham gia một khóa học thạc sĩ khi bị thất nghiệp sẽ thật sự đúng.

D. I guess, taking a course is better than doing nothing: tôi đoán là, việc tham gia một khóa học là tốt hơn so với việc không làm gì cả.

=> Đáp án là B

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Take a course: tham gia một khóa học


Câu 40:

- A: "What do you think about time management skill?" - B: “_____________.”
Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: - A: “Bạn nghĩ gì về kỹ năng quản lý thời gian?” - B: “________”

Xét các đáp án:

A. It’s time to go: đã đến lúc phải đi

B. I quite agree with you: tôi khá đồng ý với bạn

C. It is an important life skill: nó là một kỹ năng sống quan trọng

D. I can’t help thinking about it: tôi không thể ngừng nghĩ về nó

=> Đáp án là C

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì

It’s time to do sth: đã đến lúc phải làm gì

Agree with sb: đồng ý với ai


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.

(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)

Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?

A. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và ảnh hưởng của dân số già.

B. Để cung cấp một cái nhìn tổng quan về những hạn chế của dân số già trên thế giới.

C. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả để đối phó với sự gia tăng nhanh chóng của dân số già.

D. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già cho nền kinh tế thế giới.

=> Đáp án A là chính xác nhất

Câu 42:

As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Như đã đề cập trong đoạn đầu tiên, các khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa trong xã hội, NGOẠI TRỪ ___________.

A. sự tiến bộ ổn định của các gia đình

B. phúc lợi xã hội

C. chăm sóc y tế

D. thành tựu công nghệ

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Sự lão hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững của các gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng để cung cấp nguồn lực cho người già và những mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một nghiên cứu được thực hiện bởi Tổ chức Y tế Thế giới, dự đoán sự gia tăng rất lớn về bệnh mãn tính liên quan đến tuổi ở tất cả các khu vực của thế giới. Đối phó với điều này sẽ là một thách thức đáng kể cho tất cả các quốc gia về dịch vụ y tế.)

=> Ngoại trừ phương án D là không được đề cập đến trong đoạn 1.


Câu 43:

What can be inferred from the second paragraph?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?

A. Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển ít hơn ở các nước đang phát triển.

B. Sự gia tăng tỷ lệ tử vong dẫn đến tình trạng thiếu lao động ở các nước phát triển.

C. Khả năng sinh sản của dân số thế giới không đủ để thay thế người cao tuổi.

D. Sự cải thiện trong chăm sóc y tế là một trong những lý do khiến khả năng sinh sản giảm sút.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. 

(Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm khả năng sinh sản và cải thiện sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, mức sinh sản giảm bắt đầu từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số của hai lần sinh sống trên mỗi phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất trong 20 năm qua là tốc độ giảm sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ thay thế ở 44 quốc gia kém phát triển.)


Câu 44:

What does the word “this” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?

A. trợ cấp hưu trí công cộng

B. sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu

C. mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế

D. vấn đề trung tâm

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Từ “This” đang đề cập đến “sự giảm của tuổi chính thức hoàn toàn được hưởng lương hưu”.

Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. (Trong nhiều thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp tuổi chính thức mà tại đó mọi người được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp hưu trí công cộng. Điều này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, thay đổi triết lý phúc lợi và xu hướng lương hưu tư nhân.)


Câu 45:

The word “eligible” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “eligible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _____________.

A. đủ tư cách, điều kiện được hưởng

B. không đủ tiêu chuẩn

C. trưởng thành

D. tận tụy

Từ đồng nghĩa: eligible (đủ điều kiện) = entitled

One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. (Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà tại đó người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công cộng.)


Câu 46:

According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?
Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 3, điều nào sau đây là biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già? 

A. Sự giảm tuổi mà người cao tuổi có thể nhận lương hưu.

 

B. Sự khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế.

 

C. Thực hiện nhiều chính sách để tăng thu nhập trước khi nghỉ hưu. 

D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế. 

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

 

Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans. 

(Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người già là phải tăng cường sự đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để tăng thu nhập cho người già bao gồm các công cụ tài chính mới cho tiết kiệm tư nhân, ưu đãi thuế cho tiết kiệm hưu trí cá nhân và kế hoạch lương hưu bổ sung.)

=> Qua đó, có thể thấy biện pháp của các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già là khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn trong nền kinh tế. Vì cái phổ biến và quan trọng hơn là lý do đầu tiên - gia tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động, hay nói cách khác là người già phải đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế, rồi đến một độ tuổi cao hơn thông thường họ mới được nghỉ hưu để hưởng các chế độ hưu trí cá nhân => Khi đó, có thể dễ dàng chọn B

+ Còn 2 biện pháp phía sau là nhằm mang lại lợi ích cho người già khi họ đã được yêu cầu là cống hiến nhiều hơn cho xã hội, như một sự đáp trả đôi bên cùng có lợi giữa người già và xã hội. Trong đó, bao gồm có biện pháp là thúc đẩy những người lao động đóng góp nhiều hơn, để giúp bảo vệ an ninh kinh tế cho người già.


Câu 47:

The word “manifested” in the last paragraph could be best replaced by ________.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “manifested” trong đoạn cuối có thể được thay thế tốt nhất bởi từ __________.

A. minh họa                  

B. biểu thị/chứng minh            C. chứng minh   D. công nhận

Từ đồng nghĩa: manifested(biểu thị) = demonstrated

In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family’, a vertical extension of family structure characterised by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. (Ở các nước phát triển hơn, điều này đã tự biểu thị là gia đình ‘beanpole’, một sự mở rộng theo chiều dọc của cấu trúc gia đình được đặc trưng bởi sự gia tăng số lượng thế hệ sống trong một dòng dõi và sự giảm số lượng người trong mỗi thế hệ.)


Câu 48:

What is the benefit of aging mentioned in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án B

Lợi ích của lão hóa được đề cập trong đoạn cuối là gì?

A. Tỷ lệ tử vong đang giảm.

B. Mọi người sẽ có cơ hội sống với bố mẹ lâu hơn.

C. Trẻ em có khả năng sống trong một đại gia đình có nhiều anh chị em.

D. Tuổi thọ đang được cải thiện.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents. (Khi tỷ lệ tử vong tiếp tục được cải thiện, nhiều người trong độ tuổi 50 và 60 của họ sẽ có cha mẹ, cô dì và chú bác còn sống. Do đó, nhiều trẻ em sẽ biết ông bà và thậm chí ông bà cố của chúng, đặc biệt là bà cố của chúng. Không có tiền lệ lịch sử nào cho phần lớn người trung niên và người già có cha mẹ còn sống.)


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

Ta có:

Either + N + or + N: hoặc cái/người này hoặc cái/người kia

Both + N + and + N: cả hai cái/người

Neither + N + nor + N: không cái/người này cũng không cái/người kia

Đề bài: Những người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta. Những người không bị khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta.

= B. Cả người khuyết tật lẫn người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng ta.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Contribute to sth: đóng góp cho cái gì


Câu 50:

More and more Vietnamese youngsters are studying English. They recognize the importance of the language.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của đuôi -s 

+ Khi các từ có âm kết thúc là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ → Phát âm là /ɪz/ 

+ Khi các từ có âm kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ → Phát âm là /s/ 

+ Các trường hợp còn lại → Phát âm là /z/ 

*Xét các đáp án:                   

A. weighs /weɪz/                                   B. coughs /kɔːfs/ 

C. ploughs /plaʊz/                                D. soughs /saʊz/ hoặc /sʌfs/

=> Đáp án D có 2 cách đọc như trên. Để có đáp án đúng thì ta xét D theo cách đọc thứ nhất với cách phát âm đuôi -s là /z/. Nếu không thì sẽ xảy ra trường hợp 50/50 và không có đáp án đúng duy nhất.


Bắt đầu thi ngay