IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 3)

  • 4032 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên bốn lần thì lực tương tác giữa chúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

{F=k|q1q2|r2F'


Câu 2:

Không thể nói về hng số điện môi của chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Kim loại không phải là điện môi nên không thể nói về hàng số điện môi


Câu 3:

Đăt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khăng định đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì VM=VNAMN=VM-VNq=0


Câu 4:

Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một diêm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyến tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điên sinh ra trên các đoan đường đó (AMNANM)

Xem đáp án

Đáp án B

Vì AMN=VM-VNq;ANM=VN-VMqAMN=-ANM


Câu 5:

Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2E3. Chọn phương án đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì E=kQr2


Câu 6:

Xét các elec tron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2W3. Chọn phương án đúng?

Xem đáp án

đáp án C

Vì W=k-Z.e2r


Câu 7:

Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Vật thừa electron sẽ mang điện âm


Câu 8:

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố


Câu 9:

Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?

Xem đáp án

Đáp án D

Điện môi không chứa các điện tích tự do


Câu 10:

Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Điện môi không chứa các điện tích tự do


Câu 11:

Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một

Xem đáp án

đáp án D

Điều kiện cần để hiện tượng nhiễm điện do cảm ứng là vật đó phải có điện tích tự do


Câu 12:

Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọicông của lực điện trong chuyến động đó là A thì 

Xem đáp án

Đáp án D

Điểm đầu và điểm cuối cùng trùng nhau nên A = 0


Câu 13:

Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện?

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm đầu và điểm cuối cùng trùng nhau nên A = 0


Câu 14:

Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng, lực sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi so sánh các công AMNANP của lực điện?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Không đủ dữ kiện để kết luận AMN và ANP cái nào lớn hơn nên chọn D


Câu 15:

Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó Gọi AM1N; AM2NAMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N và M2N và cây cung MN thì?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì trường tĩnh điện là trường thế nên công không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc và điểm đầu và điểm cuối của đường đi.


Câu 16:

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ AMN=VM-VNq.


Câu 17:

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì trường tĩnh điện là trường thế nên công không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi

 


Câu 18:

Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, không phụ thuộc vào?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì trường tĩnh điện là trường thế nên công không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi


Câu 19:

Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm.

Xem đáp án

Đáp án C

Điện tích điểm: là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta khảo sát


Câu 20:

Lực tương tác giữa hai điện tích q1=q2 = -6.10-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là

Xem đáp án

Đáp án B

F=kq1q2r2=9.109.62.10-180,12=32,4.10-6N


Câu 21:

Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

F=kq1q2r2F'=kq1q2r+0,022F/F=r+0,022r2r=0,02m


Câu 22:

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoáng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hng số điện môi ɛ = 2 và giảm khoáng cách giữa chúng còn r/3 thỉ độ lớn của lực tương tác giữa chúng là

Xem đáp án

Đáp án D

F=kq1q2r2F'=kq1q2εr2/9F'F=92=4,5


Câu 23:

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2.10-4 N. Độ lớn của điện tích đó là 

Xem đáp án

Đáp án C

F=qEq=FE=2.10-40,16=1,25.10-3C


Câu 24:

Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?

Xem đáp án

Đáp án B

E=kQr2E'=kQr'2E'E=rr'24=2r'2r'=1cm


Câu 25:

Biết điện tích của Electron: -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron: 9.1031 kg. Giả sử trong nguyên tử hêli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án B

Lực hút tĩnh điện đóng vai trò lực hướng tâm:

kq1q2r2=mv2rv=kq1q2mr

=9.109.1,6.10-19.3,2.10-199,1.10-31.29,4.10-12=4,15.106m/s


Câu 26:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1q2 = xq1 (với – 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lai ở khoảng cách R chúng sẽ?

Xem đáp án

Đáp án C

F1=kq1q2R2=kxq12R2F2=kq1+q222R2=0,25kx+12q12R2F2F1=0,25x+1x+2

-0,8<F2F1<-0,125F2<F1F2<0


Câu 27:

Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8C và q2-4.10-8C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB

Xem đáp án

Đáp án D

Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:

E=kQr2.

Điện trường tổng hợp:E=E1+E2=0

khi hai véc tơ  thành phần cùng phương ngược chiều cùng độ lớn

Vì q1<q2E=E1+E2=0 chỉ có thể xảy ra với điểm M

kq1AM2=kq2BM23AM2=4AM+82AM=52cm


Câu 28:

Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có hai điện tích q1 = -12.106C, q2 = 106C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm

Xem đáp án

đáp án C

Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C

Tính

E=k.Qr2E1=9.109.12.10-60,22=27.105E2=9.109.10-60,052=36.105E=E1+E2

E=E2-E1=9.105V/m


Câu 29:

Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = +1,6.10-8C và q2 = -12.10-8C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và B lần lượt là 4cm và 3cm

Xem đáp án

đáp án B

E=k.Qr2E1=9.109.16.10-80,042=9.105E3=9.109.12.10-80,032=12.105

E=E12+E22=15.105Vm


Câu 31:

Tai hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 12.10-8C và q2 = 9.108C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm

Xem đáp án

đáp án C

cosφ=AC2+BC2-AB22AC.BC=17108

E=k.Qr2E1=9.109.12.10-80,062=3.105E2=9.109.9.10-80,092=105

E=E1+E2E2=E12+E22+2E1E2cosφ

E=3,308.105V/m


Câu 32:

Tại hai điểm A, B cách nhau 18cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 4.10-6C, q2= -12,8.10-6C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên q3 = -5.10-8C đặt tại C, biết AC = 12cm, BC = 16cm

Xem đáp án

đáp án C

cosβ=AC2+BC2-AB22AC.BC=1996cosφ=-1996

F=k.Qqr2F1=9.109.4.10-6.5.10-80,122=0,125F2=9.109.6,4.10-6.5.10-80,162=0,225

Từ

F=F1+F2F2=F12+F22+2F1F2cosφ

F=0,23N


Câu 33:

Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đinh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác

Xem đáp án

Đáp án C

E=kQr2EA=kqr2=E0EB=k2qr2=2E0EC=k4qr2=4E0

Từ E=EA+EB+EC vì không có tính đối xứng nên ta có thể tổng hợp theo phương pháp số phức (chọn véc tơ  làm chuẩn)

E¯=EA1200+EB-1200+EC

E¯=E01200+2E0-1200+4E0=7E0-190E=7kqr2=37kqa2


Câu 34:

Đt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đinh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đt tại B và D. Cường độ điện trường tông hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông

Xem đáp án

Đáp án D

E=kQr2EA=EB=EC=ED

Do tính đối xứng nên

E=EA+EB+EC+ED=EA+EC+EB+ED=0


Câu 35:

Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Nếu cắt đi từ từ vòng dây đoạn rất nhỏ có chiều cài  sao cho điện tích trên vòng dây dẫn vẫn như cũ thì độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi chưa cắt điện tích phần đoạn dây có chiều dài l là:

Δq=ql/2πR

phần này gây ra tại O một điện trường E1 có độ lớn

E1=kΔqR2=kq2πR3.

Nếu gọi E2 là cường độ điện trường do phần dây còn lại gây ra tại O thì điện trường toàn bộ vòng dây gây ra tại O là:

E=E1+E2

Vì khi chưa cắt thì do tính đối xứng nên điện trường tổng hợp tại O bằng 0, tức là

E=E1+E2=0E2=-E1

E2=E1=kq2πR3


Câu 36:

Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đinh cua một tam giác đều ABC cạnh  a3. Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vuông góc với mặt phăng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn  . Cường độ điện trường tông hợp tại M

Xem đáp án

Đáp án C

E=kQr2EA=EB=EC=kqx2+a2

Vì ba véc tơ EA,EB,EC nhận MO là trực đối xứng nên tổng hợp

E=EA+EB+EC nằm trên MO và có độ lớn

E=EAcosα+EBcosα+ECcosα

=3kqx2+a2xx2+a2=0,375.kqa2


Câu 37:

Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 18E và 2E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Xem đáp án

Đáp án A

E=kQr2EM=kQOM2EN=kQON29=EMEN=ONOM2ON=3OMMN=2OMEN/=kQMN2=kQ4.OM2=EM4=4,5E


Câu 38:

Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 4E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là

Xem đáp án

Đáp án D

E=kQr2EM=kQOM2EN=kQON24=EMEN=ONOM2ON=2OMIN=12OMEN/=kQMN2=4kQOM2=4EM=16E


Câu 39:

Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A;B; C vơi AC = 2,5AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm l ,8Q thì độ lớn cường độ lượt là?

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng:

E=kQr2

Nếu đặt Q tại A:

EB=kQAB2=E

Nếu đặt 3,6Q tại B:

EB=k1,8QBA2=1,8EEC=k1,8QBC2=k1,8Q1,5AB2=0,8E


Câu 40:

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A và điểm B cách A một khoảng 8cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm?

Xem đáp án

Đáp án D

tanMOB=tanAOB-AOM=AB-AMOA+AB.AMOA=max

OA=AB.AM=6mOM=OA2+AM2=7,5cm

E=kQr2EA=kQOA2EM=kx+1QOM2=kx+1Q1,25OA2

3,84=EMEA=x+11,252x=5


Bắt đầu thi ngay