13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
3509 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu thức nào dưới đây là biêu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
đáp án D
+ Điện dung của tụ điện
Câu 2:
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu đĩện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
+ Điện dung của tụ điện:
đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q
Câu 3:
Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
đáp án C
+ Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một điện môi
Câu 4:
Chọn câu phát biểu đúng
đáp án D
+ Điện dung của tụ điện:
đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q
Câu 7:
Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện?
đáp án C
+ Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một lớp điện môi
Câu 8:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
đáp án C
+ Tính
Câu 9:
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.108V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
đáp án D
Câu 10:
Tích điện cho tụ điện , điện dung 20 µF, dưới hiệu điện thế 300V. Sau đó nối tụ điện với tụ điện , có điện dung 10 µF chưa tích điện. Sau khi nối điện tích trên các bản tụ , lần lượt là và Chọn phương án đúng?
đáp án C
+ Điện tích được bảo toàn:
Câu 11:
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng
đáp án B
Câu 12:
Một quả cầu tích điện .Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?
đáp án C
+ Vật mang điện âm
số electron thừa:
Câu 13:
Đồ thị trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó
đáp án B
+ Vì Q = CU đồ thị đi qua gốc tọa độ
Câu 14:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF − 200 V. Nối hai ban tụ điện với một hiệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
đáp án C
Câu 15:
Hai hạt bụi tronơ không khí, mỗ hạt chứa electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
đáp án C
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
+ Lực tương tác Cu – lông:
Câu 16:
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 23 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
đáp án B
Câu 17:
Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích liêm là J. Điện thế tại điểm M là
đáp án B
Câu 18:
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì công của lực điện 7J. Hiệu điện thế bằng?
đáp án D
Câu 19:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là = 45V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:
đáp án D
Câu 20:
Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuông dưới và có độ lớn 150V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6m và mặt đất?
đáp án C
Câu 21:
Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10cm trong không khí là:
đáp án D
Câu 22:
Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2cm thì lực hút là N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là:
đáp án D
+ Từ
Câu 23:
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoáng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hàng số điện môi ɛ = 3 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
đáp án B
Câu 24:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là N. Độ lớn của điện tích đó là
đáp án D
Câu 25:
Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2cm bằng V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng V/m?
đáp án D
Câu 26:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích và (với 3 < x < 5) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn . Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
đáp án B
Câu 27:
Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 5,625E và 0,9E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
đáp án C
Câu 28:
Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại o đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 6,25E và E. Khi đưa điện tích điểm Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
đáp án B
Câu 29:
Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự A, B, C với AC = 2,5AB.Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là và . Giá trị của là
Đáp án D
+ Áp dụng:
+ Nếu đặt Q tại A:
+ Nếu đặt 3,6Q tại B:
Câu 30:
Tại điểm O đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm
đáp án C
+ Từ
+ Từ
Câu 31:
Electron trong đèn hỉnh vô tuyển phải có động năng vào cờ J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc êlectron, người ta phải cho êlectron baỵ qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện, ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia.Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của êlectron là C.Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 0,5 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện
đáp án C
+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Câu 32:
Bắn một êlectron (tích điện −|e| và cớ khối lượng m) với vận tốc vvào điện trường đều giữa hai bản kia loại phẳng theo phươngsong song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U> 0. Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm N nằm cách mép bản dương một đoạn bằng một phần ba khoảng cách giữa hai bản. Động năng của êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường là
đáp án C
+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Câu 33:
Tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí có hai điện tích và . Xác định độ lớn cường độ điện trường do haị tại điểm tại C.Biết AC = 15cm; BC = 5cm
đáp án B
+ Vì AC = AB + BC nên ban điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.
Câu 34:
Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích điểm và . Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tai điểm C cách A và B lần lượt là 4cm và 3cm
đáp án C
Câu 35:
Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1 g, mang một điện tích là q = +90 nC được treo vào một sợi chi nhẹ cách điện có chiều dài . Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 10 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằng cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Lấy g = 10m/. Tính
đáp án A
+ Cường độ điện trường do vòng dây gây ra tại M, cùng hướng với và có độ lớn:
+ Vì m cân bằng nên
Câu 36:
Trong không khí tại ba đinh cua một hình vuông cạnh a đặt ba điện tích dương cùng độ lớn q. Tính độ lớn cường độ điện trường tông hợp do ba điện tích gây ra tại đình thứ tư của hình vuông
đáp án A
vì
và đối xứng nhau qua
nên chiếu lên
Câu 37:
Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α = ; BC = 10cm và = 400V. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích từ A đến B và từ B đến C và từ A đến C lần lượt là; và . Chọn phương án đúng
đáp án D
Câu 38:
Trong không khí có bốn điểm O, M, N và P sao cho tam giác MNP đều, M và N nằm trên nửa đường thẳng đi qua O. Tại O đặt một điện tích điểm. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M và N lần lượt là 360 V/m và 64 V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại P là
đáp án C
Câu 39:
Môt điện tích điểm đặt tại O, một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 7,5 cm/ cho đến khi dừng lại tại điểm N. Biết NO = 15 cm và số chỉ thiết bị đo tại N lớn hơn tại M là 64 lần. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
đáp án B
+ Gọi I là trung điểm của MN. Chuyển động từ M đến I là chuyển động nhanh dần đều và chuyển động từ I đến N là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường chuyển động trong hai giai đoạn bằng nhau và bằng s = MN/2 = 52,5 cm. Thời gian chuyển độngtrong hai giai đoạn bằng nhau và bằng t sao cho
Câu 40:
Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một điện tích điểm, khi chạm đất tại B nó đứng yên luôn. Tại c, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo độ lớn cường độ điện trường, c cách AB là 0,6 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả điện tích đến khi máy M thu có số chì cực đại, lớn hơn 0,2 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M số chỉ không đổi; đồng thời quãng đường sau nhiều hơn quãng đường trước là 0,2 m. Bỏ qua sức cản không khí, bỏ qua các hiệu ứng khác, lấy g = 10 m/. Tỉ số giữa số đo đầu và số đo cuối gần giá trị nào nhất sau đây?
đáp án A
+ Từ