IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 11)

  • 4196 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân

Xem đáp án

đáp án D

+ Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân tạo ra hạt tải điện trong chất điện phân


Câu 2:

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

đáp án B

+ Sự phân li của các chất tan trong dung môi tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân


Câu 3:

Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bng đng là

Xem đáp án

đáp án D

+ Quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng kết quả cuối cùng đồng chạy từ anot sang catot


Câu 4:

Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do

Xem đáp án

đáp án B

+ Sự phân li của các chất tan trong dung môi tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân


Câu 5:

Đ xác định số Fa−ra−day ta cần phi biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào?

Xem đáp án

đáp án D

m=kqk=mq


Câu 6:

Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1, 2 và 3 (xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ

Xem đáp án

đáp án A

+ m = kIt.


Câu 7:

Đ tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của môt kim loai nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị?

Xem đáp án

đáp án A

m=kItk=mIt


Câu 8:

Ngưòi ta bố trí các điện cực ca một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, như trên hình v, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bng nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 làn lượt là m1m2 và m3. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

đáp án B

I1<I2<I3m1<m2<m3


Câu 9:

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:

Xem đáp án

đáp án D

+ Trong chất điện phân, ion dương chuyển động theo chiều điện trường và ion âm chuyển động ngược chiều điện trường


Câu 10:

Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch

Xem đáp án

đáp án C

+ Hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anot. Kết quả là kim loại ta dần từ anot sang catot → Hiện tượng dương cực tan


Câu 11:

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyền dời có hướng của

Xem đáp án

đáp án C

+ Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch là dòng điện trong chất điện phân


Câu 12:

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân

Xem đáp án

đáp án B

+ Khi nhiệt động tăng thì điện trở của chất điện phân giảm


Câu 13:

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

đáp án A

+ Hạt mang tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm


Câu 14:

Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do?

Xem đáp án

đáp án B

+ Khi nhiệt độ tăng số ion dương và ion âm trnog bình điện phân tăng nên độ dẫn điện tăng, tức điện trở suất giảm


Câu 15:

Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do:

(1) Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng nên khả năng phân li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện.

(2) Độ nhớt của dung dichjg iarm làm cho ác ion chuyển động được dễ dàng hơn

Xem đáp án

đáp án C

+ Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do: Chuyển động nhiệt của cá phân tử tăng nên khả năng phân  li thành các ion tăng do tác dụng của các va chạm. Kết quả là làm tăng nồng độ hạt tải điện. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các ion chuyển động được dễ đang hơn


Câu 16:

Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân?

Xem đáp án

đáp án D

+ Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân


Câu 17:

Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10-3 g/C, Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catot là

Xem đáp án

đáp án C

m=kq=0,3.10-3(g/C).5(C)=1,5.10-3(g)


Câu 18:

Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Muốn cho trên catôt của bình điện phân chửa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là

Xem đáp án

đáp án A

m=kqq=mk=1,65g3,3.10-4(g/C)=5.103(C)


Câu 19:

Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giừa các điện cực là 5,0 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là 

Xem đáp án

đáp án B

m=1FAnIt106=196500273.20.103tt=48250009.1(ngay)86400(s)=6,2(ngay)


Câu 20:

Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10 µm trên một bản đồng diện tích S = 1 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01 A.Biết đương lượng gam của đồng là 32 g/mol, khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Tính thời gian cần thiết đề bóc được lớp đồng

Xem đáp án

đáp án A

m=1FAnItdSD=1FAnIt

10.10-6.10-4.8900.103=196500.642.0,01.tt=2684(s)=45(phut)


Câu 21:

Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,00496 cm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phu của tấm kim loại là S = 30 cm2. Biết niken cÓ A = 58, n = 2 và có khôi lượng riêng là D = 8,9 g/ . Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là

Xem đáp án

đáp án D

m=1FAnItdSD=1FAnIt

0,00496.30.8,9=196500.582.I.30.60I=2,45A


Câu 22:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tâm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thòi gian 2 giò 40 phút 50 giây. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt

Xem đáp án

đáp án C

m=1FAn=1FAnIt

h.200.10-4.8,9.106=196500.642.10.9650h=1,8.10-4m


Câu 23:

Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 gam. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bính thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó?

Xem đáp án

đáp án B

m=1FAnItm2m1=1FA2n2It1FA1n1It=A2A1n1n2=645632m2=m1127=2,4gam


Câu 24:

Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag)  mắc nối tiếp, trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catot của hai bình tăng lên 2,8g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở caot lần lượt là m1m2. Chọn phương án đúng?

Xem đáp án

đáp án D

m=1FAnqm1+m2=1FA1n1q+1FA2n2q

2,8=196500642+1081qq=1930Cm1=1FA1n1q=0,64gm2=1FA2n2q=2,16g


Câu 25:

Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện có cường độ 0,5 A.Sau thời gian điện phân t, tổng khối lượng catôt của hai bình tăng lẽn 5,6 g. Biét khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính t.

Xem đáp án

đáp án C

m=1FAnItm1+m2=1F.A1n1It+1FA2n2It5,6=196500642+10810,5t

t=2h8/40//


Câu 26:

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2 Ω. Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc cỏ A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là

Xem đáp án

đáp án D

m=1FAnIt=1FAnURt=196500.1081.122.965=6,48g


Câu 27:

Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 cm2, khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án C

m=1FAnIt=1FAnURt=1f.AnUρSt=196500.32.150,2.10-4.3600.10,05=1,79g


Câu 28:

Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4như hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng có diện tích đều bằng 10cm2, khoảng cách từ chúng đến anot  lần lượt là 30cm, 20 cm và 10cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian 1h, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là m1, m2m3. Giá trị của (m1 + m2 + m3) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án B

m=1FAnIt=1FAnURt=1f.AnUρStm1+m2+m3=1FAnUρst1I1+1I2+1I3

m1+m2+m3=196500.32.150,2.10.10-4.360010,3+10,2+10,1=0,164gam


Câu 29:

Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2Ω. Anot của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108. Nôi shai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 Ω. Khối lượng bạc bám vào catot của bình điện phân 16 phút 5 giây là:

Xem đáp án

đáp án D

m=1FAnIt=1FAnξR+rt=196500.1081122+2.965=3,24gam


Câu 30:

Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của binh điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05t (A) với t tính bằng s. Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2

Xem đáp án

đáp án C

+ Điện lượng chuyển qua:

I=ΔqΔt=dqdtdq=Idtq=0600,05tdt=90C

m=1FAnq=196500.63,52.90=29,6.10-3g


Câu 31:

Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa−ra− đây về điện phân. Biết số Fa−ra−đây F − 96500 C/mol, số Avo−ga−dro NA = 6,023.1023

Xem đáp án

đáp án D

m=1FAnq,

xét nguyên tố hóa trị n = 1 thì m=1FAq.

+ Khi có 1 mol chất (số hạt là NA) giải phóng ra ở điện cực tức m = A thì q = F = 96500C → Độ lớn điện tích của một hạt ion hóa trị 1 (bằng độ lớn điện tích nguyên tố):

q0=965006,023.1023=1,602.10-19C


Câu 32:

Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anot bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anot và khí hidro ở caot. Thể tích của các khí H2 và khí Cl2 thu được ở điều kiện tiểu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần lượt là

Xem đáp án

đáp án A

+ Vì H và Cl đều có n = 1 nên:

m=1FAnItm=1FAItmA=1FIt

đây là số mol nguyên tử giải phóng ra → Số nguyên tử (gồm 2 nguyên tử) giải phóng ra

n0=12mA=121FIt=12.196500.1.10.60=6193mol

+ Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

V=n0.22,4lit=6193.22,4=0,696lit


Câu 33:

Khi điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hidro vào một bình có thể tích V = 1 lít. Biết hằng số khí R = 8,314 J/molK, hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là U = 50V, áp suất  của khí hidro trong bình bằng p = 1,3atm và nhiệt độ là 270C. Công thực hiện bởi dòng điện khi điện phân gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án C

+ Từ phương trình Clapeyron –Mendeleev:

pVT=n0R1,3.105.10-327+273=n0.8,314n0=65012471mol

→ Số nguyên tử hidro:

nH=2n0=130012471mol

+ Vì H có hóa trị n = 1:

m=1FAnqnH=mA=1Fq130012471=q96500q=10,0593.103C

+ Công của dòng điện:

A=Uq=50.10,064.103=5.105J


Câu 34:

Để xác đương lượng điện hóa của đồng (Cu), một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5,0 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catôt. Xác định sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh thực hiện với kết quả tính toán theo định luật II Fa – ra – đây về điện phân khi lấy số Fa – ra – đay F = 96500 (C/mol), khối lượng mol nguyên tử của đồng A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2

Xem đáp án

đáp án C

+ Kết quả thí nghiệm:

k/=mq=mIt=120.10-31,2.5.60=13.10-3gC

+ Kết quả tính theo định luật II Fa – ra – đây:

k=1FAn=19650063,52=127386000gC

+ Sai số tỉ đối:

Δkk=k/-kk=13.10-3127386000-1=0,013


Câu 35:

Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 00C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là = 1,7.10-8Ωm và α1 = 4,3.10-3K-1, của graphit là  = 1,2.10-5 Ωm và α2= 5,0.10-4K-1. Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

đáp án C

R=R1+R2=R011+α1t+R021+α2t=R01+R02+R01α1+R02α2t

R01α1+R02α2=0ρ011Sα1+ρ2.26Sα2=012=-ρ02α26ρ01α1=13,7


Câu 36:

Nối cặp nhiệt sắt – constantan có điện trở là r với một điện kế có điện trở là RG thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt độ này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt động động của cặp nhiệt điện là αT. Nếu I(r + RG)αT = 6000C. Nhiệt độ bên trong lò điện là:

Xem đáp án

đáp án A

ξnd=αTT1-T2I=ξndRG+rIRG+r=αTT1-R2

IRG+r=αTT1-273T1=8730K


Câu 37:

Hai nguồn có suất điện động bằng nhau nhưng các điện trở trong khác nhau. Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài lần lượt là P1 = 30W và P2 = 50W. Công suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc nối tiếp là:

Xem đáp án

đáp án D

P=I2R=ξ2R+r2R=ξ2R2+r2+2RrR=ξ2R+Rr2+2rξ24rPmax=ξ24r

+ Bộ nguồn mắc nối tiếp:

ξb=2ξrb=r1+r2Pm=2ξ24r1+r2=2ξ2ξ2Pmax1+ξ2Pmax2=Pmax1Pmax2Pmax1+Pmax2=75W


Câu 38:

Một bộ nguồn gồm 12 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,1 Ω, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song trên mỗi dày cỏ m nguồn mắc nối tiếp. Điện trở R = 0,3Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì

Xem đáp án

đáp án B

ξb=mξ=2mrb=mrn=0,1mn=m2120I=ξbR+rb=2mR+m2120=240m+120m120R

Imax=120Rm=120R=6n=2


Câu 39:

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24V, điện trở trong 1Ω, tụ điện có điện dung C = 4 µF, đèn Đ loại 6V – 6W, các điện trở có giá trị R1 = 6Ω , R2 = 4Ω, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và có anot làm bằng Cu, có điện trở Rp = 2Ω. Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catot sau thời gian sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là

Xem đáp án

đáp án A

+ Phân tích mạch:

RpntR1ntRd//R2

+ Tính Rd=Ud2Pd=6ΩR1d=R1+Rd=12R1d2=R1dR2R1d+R2=3R=RP+R1d2=5Ω

I=ξR+r=245+1=4Am=196500AnIpt=196500.32.4.965=1,28gI1=U1d2R1d=IR1d2R1d=1A

 \Rightarrow {U_C} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_P} + {I_1}{R_1} = 14\left( V \right) \Rightarrow q = C{U_C} = {56.10^{ - 6}}\left( C \right) 


Câu 40:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có a pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A1 chỉ 0,6A, ampe kế A2 chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?

Xem đáp án

đáp án A

Id=PdUd=1ARd=UdId=3Ω

+ Phân tích mạch:

R1ntR2ntRd//R3ntRp

Ip=IA1-IA2=0,2A12.0,4=2+RP0,2RP=22

R=R1+R2+RdR3+RPR2+Rd+R3+RP=28Ω0,6=n.1,528+n.0,5n=14

+ Khối lượng bạc:

m=196500AnIPt=196500.108.0,2.1930=0,432g

+ Vì cường độ dòng điện qua đèn bằng IA2=0,4A<Id nên đèn sáng yếu


Bắt đầu thi ngay