Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 3515 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điện năng được đo bằng

Xem đáp án

đáp án B

Công tơ điện dùng để đo điện năng


Câu 2:

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Oat là đơn vị đo công suất


Câu 3:

Điện năng biến đôi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?

Xem đáp án

đáp án C

+ Ấm điện biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng


Câu 4:

Công suất của nguồn điện được xác định bằng?

Xem đáp án

đáp án D

+ Công suất điện là công lực điện làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương dịch chuyển trong mạch kính trong thời gian 1s


Câu 5:

Khi một động cơ điện đang hoạt động bình thường thì điệnnăng được biến đổi 

Xem đáp án

đáp án B

+ Động cơ điện khi hoạt động nó vừa quay vừa nóng lên


Câu 7:

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?

Xem đáp án

đáp án B

P = I2R


Câu 9:

Biết năng lượng điện trường trong tụ tính theo công thức W=0,5Q2C. Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ?

Xem đáp án

đáp án B

+ Hai bản điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ tăng lên


Câu 10:

Tụ điện có điện dung C2 có điện tích q1=2.10-3C. Tụ điện có điện dung C2 có điện tích q2=1.10-3C. Chọn khẳng định đúng về điện dung các tụ điện

Xem đáp án

đáp án D

+ Hai tụ điện độc lập với nhau và còn thiếu nhiều thông tin nên chưa đủ để kết luận


Câu 13:

Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyên lượns điện tích 1 c trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là

Xem đáp án

đáp án A
ξ=Aq=12J1C=12V

+ Khi để hở thì hiệu điện thế hai cực đúng bằng suất điện động và bằng 12V, còn khi nối kín thì U < 12V

+ Công suất của nguồn P=ξI chưa biết I nên chưa tính được

 


Câu 23:

Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

đáp án A

+ Khi mắc vào hiệu điện thế 12V nó mới hoạt động đúng định mức:

R=UI=121,25=9,6ΩP=UI=12.1,25=15W


Câu 25:

Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn ln lượt là P1P2. Cho rng điện tr của mi đèn có giá trị không đi. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

đáp án C

+ Khi các đèn sáng bình thường:

P=UI=U2RR=U2PR2R1=P1P2=10025=4

+ Khi mắc nối tiếp, dòng điện như nhau và

P=I/2RP2=4P1


Câu 30:

Biết điện tích của electron: -1,6.10-19C. Khối lượng của electron: 9,1.10-31kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án

đáp án B

+ Lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:

kq1q2r2=mv2rv=k.q1q2mr

=9.109.1,6.10-19.3,2.10-199,1.10-31.29,4.10-12=4,15.106ms


Câu 31:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích q1q2 = xq1 (với – 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ

Xem đáp án

đáp án C

F1=k.q1q2R2=kxq12R2F2=k.q1+q222R2=0,25kx+12q12R2F2F1=0,25x+1x+2

-0,8<F2F1<-0,125F2<F1F2>0


Câu 35:

Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8C và q2 = -4.10-8C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB

Xem đáp án

đáp án D

+ Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:

E=kQr2.

+ Điện trường tổng hợp:

E=E1+E2=0

khi hai véc tơ  thành phần cùng phương ngược chiều cùng độ lớn

+ Vì q1<q2E=E1+E2=0

chỉ có thể xảy ra với điểm M

kq1AM2=kq2BM23AM2=4AM+82AM=52cm


Câu 36:

Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có hai điện tích q1=-12.106C, q2=106C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm

Xem đáp án

đáp án C

+ Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.

+ Tính

E=k.Qr2E1=9.109.12.10-60,22=27.105E2=9.109.10-60,052=36.105E=E1+E2


Câu 39:

Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 12.10-8Cq2=9.108C . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm

Xem đáp án

đáp án C

cosφ=AC2+BC2-AB22AC.BC=53108E=k.Qr2E1=9.109.12.10-80,062=3.105E2=9.109.9.10-80,092=105E=E1+E2E2=E12+E22+2E1E2cosφE=3,598.105V/m


Bắt đầu thi ngay