13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
3514 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
đáp án C
E có đơn vị V/m và d có đơn vị là m nên Ed có đơn vị là V
Câu 2:
Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
đáp án B
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao
Câu 3:
Thả một eletron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì (bó qua tác dụng cua trường hấp dẫn) thỉ nó sẽ
đáp án C
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao
Câu 4:
Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ?
đáp án B
+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
+ Proton mang điện tích dương
Câu 5:
Biết hiệu điện thế = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
đáp án C
+ Theo định nghĩa: VM – VN = 3V
Câu 6:
Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
đáp án A
+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phục thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi
Câu 7:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là = 40V. Chọn câu chắc chắn đúng
đáp án D
+ Theo định nghĩa:
Câu 8:
Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ
đáp án B
+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường paratbol.
+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 9:
Bắn một positron với vận tốc vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ
đáp án D
+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường paratbol.
+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 10:
Q là một điện tích điể âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10cm và ON = 20cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng:
đáp án A
Từ Chọn A
Câu 11:
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện tường. Công của lực điện sẽ càng lớn nếu
đáp án C
+ Từ = Q
Câu 12:
Một quả cầu tích điện C.Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?
đáp án A
Vật mang điện
số electron thừa:
Câu 13:
Hai hạt bụi trong không khí, mồi hạt chửa electron cách nhau 1 cm. Lực đây tĩnh điện giữa hai hạt bằng
đáp án D
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
+ Lực tương tác Cu – lông:
Câu 14:
Hai quả cầu nhó mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó
đáp án D
Câu 15:
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tư hidro với elecron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân m
đáp án A
Câu 16:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích diêm là J. Điện thế tại điểm M là
đáp án B
Câu 17:
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì công của lực điện -24J. Hiệu điện thế UMN bằng?
Đáp án A
Câu 18:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:
đáp án B
Câu 19:
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,4 m và mặt đất.
đáp án B
Câu 20:
Một vòng dây dần mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đêu với điện tích q, đặt trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây
đáp án D
Ta chia vòng dây thành nhiều vi phân nhỏ
Do tính đối xứng nên với mỗi phần nên vòng dây luôn luôn tìm được phần tử đối xứng qua O. Điện trường do hai phần tử này gây ra tại O cùng phương ngược chiều cùng độ lớn nên chúng trừ khử lẫn nhau. Do đó, điện trường tổng hợp tại O bằng 0
Câu 21:
Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bẳng nhau đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 220 V. Nếu điện thế ở bản âm là 10 V thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6cm là
đáp án C
Câu 22:
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,3 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10m/
đáp án D
Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực
Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để
Câu 23:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 m/.Tính điện tích của giọt dầu.
đáp án A
Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực. Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để
Câu 24:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10m/. Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là
đáp án C
+ Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trong lực F = P.
+ Nếu đột ngột đổi dấu và giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng hướng với trọng lực.
+ Như vậy giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc a = 2g = 20 m/s2
Câu 25:
Một qua cầu khối lượng kg treo vào một sợi dây cách điện dài 1 m. Quả cầu năm giữa hai tấm kim loại song song, thăng dửng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 7,5 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban cm. Lấy g = 10 m/. Tính độ lớn điện tích cũa quả cầu
đáp án C
+ Quả cầu lệch về bản dương nên nó mang điện tích âm
+ Khi hệ cân bằng:
Câu 26:
Một proton bay trong điện trường. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc củ nó bằng m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 450V. Tính điện thế tạiB. Biết proton có khối lượng kg và có điện tích C
đáp án D
+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực:
Câu 27:
Bắn một êlectron (mang điện tích C và có khối lượng kg) với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sửc điện (xem hình vẽ). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc m/s. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính hiệu điện thế giữa hai bản
đáp án A
+ Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực
Câu 28:
Bắn một electron (tích điện -|e| và có khối lượng m) với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa haibanr kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản U > 0. Biết rằng electron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Công của lực điện trong sự dịch chuyển của electron trong điện trường là
đáp án A
Công của lực điện:
Câu 29:
Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α =; BC = 20cm và = 400V. Chọn phương án đúng. Tính ; và E
đáp án A
Câu 30:
Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α = ; BC = 20cm và = 400V. Công thực hiện để dịch chuyển điện tích từ A đến B và từ B đến C và từ A đến C lần lượt là ; và . Chọn phương án đúng
đáp án D
Câu 31:
Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α = ; BC = 20cm và = 600V. Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = C.Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại A có:
đáp án A
Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn
+ Cường độ điện trường tổng hợp tại A:
+ Có hướng hợp với góc
+ Độ lớn:
Câu 32:
Hai điện tích trái dâu có cùng độ lớn q đặt tại hai diêm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2A.Điện tích dương đặt tại A.Điểm M nằm trên đường trung trực cua đoạn AB và cách trung điểm H cua đoạn AB một đoạn . Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M
Đáp án D
Từ và E1 = E2 suy ra phương của
là đường phân giác
=>
Câu 33:
Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.Điểm M nằm trên đường trung trực cũa đoạn AB.Độ lớn cường độ điện trường tại M cực đại bằng
đáp án A
+ Từ
+ Đạo hàm E theo x:
Câu 34:
Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh A.Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
đáp án D
+ Từ
+ Do tính đối xứng nên
Câu 35:
Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn C tại bốn đinh của một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C.Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông
đáp án D
+ Từ
+ Từ
Câu 36:
Trong không khí tại ba đinh cua một hình vuông cạnh a đặt ba điện tích dương cùng độ lớn q. Tính độ lớn cường độ điện trường tông hợp do ba điện tích gây ra tại đình thứ tư của hình vuông
đáp án A
vì và đối xứng nhau qua
nên chiếu lên
Câu 37:
Trong không khí tại ba đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD cạnh a đặt ba điện tích dương có độ lớn lần lượt là q, và q. Các điện tích tại A và C dương còn tại B âm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại đỉnh thứ 4 của hình vuông
đáp án A
Câu 38:
Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, trên trục vòng dây, cách O một đoạn x = R là
đáp án D
Ta chia vòng dây thành nhiều vi phân nhỏ
điện tích của vi phân này bằng
phần này gây ra tại O một điện trường
+ Do tính đối xứng nên với mỗi phần tử trên vòng dây luôn luôn tìm được phần tử đối xứng với O. Điện trường do hai phần tử này gây ra tại M có trục đối xứng là OM.Do đó, điện trường tổng hợp tại M, có hướng của và có độ lớn bằng tổng các vi phân hình chiếu trên OM
Câu 39:
Tại điểm O đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 3,84 thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm
đáp án C
+ Từ
+ Từ
Câu 40:
Một thanh kim loại mảnh ABC có chiều dài L = 10cm, tích điện q = +1nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Giọ M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:
đáp án D
+ Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng phần này gây ra tại M một điện trường hướng theo chiều dương Ox,Có độ lớn
+ Điện trường tổng hợp tại M, cùng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng: