IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 3626 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (b qua tác dụng của trường hấp dn), ion dương đó sẽ

Xem đáp án

đáp án B

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao


Câu 3:

Thả một eletron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bt kì (bó qua tác dụng cua trường hấp dn) thỉ nó s

Xem đáp án

đáp án C

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao

 


Câu 4:

Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ?

Xem đáp án

đáp án B

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.

+ Proton mang điện tích dương


Câu 5:

Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

Xem đáp án

đáp án C

+ Theo định nghĩa: VM – VN = 3V


Câu 6:

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

Xem đáp án

đáp án A

+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phục thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi


Câu 7:

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40V. Chọn câu chắc chắn đúng

Xem đáp án

đáp án D

+ Theo định nghĩa: UMN=VM-VN


Câu 8:

Bắn một electron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Electron sẽ

Xem đáp án

đáp án B

+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường paratbol.

+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol


Câu 9:

Bắn một positron với vận tốc v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ

Xem đáp án

đáp án D

+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường paratbol.

+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol


Câu 11:

Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện tường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu

Xem đáp án

đáp án C

+ Từ AMN = QuMN


Câu 12:

Một quả cầu tích điện -6,4.10-7 C.Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?

Xem đáp án

đáp án A

Vật mang điện Q=-6,4.10-7C;  

số electron thừa:N=Q1,6.10-19=4.1012


Câu 13:

Hai hạt bụi trong không khí, mồi hạt chửa 5.108  electron cách nhau 1 cm. Lực đây tĩnh điện giữa hai hạt bằng

Xem đáp án

đáp án D

+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:

5.108.1,6.10-19=8.10-11C

+ Lực tương tác Cu – lông:

F=kq1q2r2=9.100.8.10-1120,012=5,76.10-7N


Câu 20:

Một vòng dây dần mảnh, tròn, bán kính R, tích điện đêu với điện tích q, đặt trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm vòng dây

Xem đáp án

đáp án D

Ta chia vòng dây thành nhiều vi phân nhỏ d

Do tính đối xứng nên với mỗi phần d  nên vòng dây luôn luôn tìm được phần tử d đối xứng qua O. Điện trường do hai phần tử này gây ra tại O cùng phương ngược chiều cùng độ lớn nên chúng trừ khử lẫn nhau. Do đó, điện trường tổng hợp tại O bằng 0


Câu 22:

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,3 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Khoảng cách giữa hai bản là 3cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10m/s2

Xem đáp án

đáp án D

Hạt bụi nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực

Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để

F=qEE

qE=mgqUd=mgq=mgdU


Câu 23:

Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 200 V; bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.Tính điện tích của giọt dầu.

Xem đáp án

đáp án A

Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trọng lực. Vì trọng lực luôn hướng thẳng đứng từ trên xuống nên lực điện trường phải có phương thẳng đứng và hướng lên. Do vậy hạt bụi phải mang điện tích dương để

F=qEE

qE=mgqUd=mg

q=mgdU=VDgdU=4πR33.DgdU


Câu 24:

Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Bỏ qua lực đẩy Asimet. Bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế và giữ nguyên độ lớn thì gia tốc của giọt dầu là

Xem đáp án

đáp án C

+ Giọt dầu nằm cân bằng nên lực điện trường cân bằng với trong lực F = P.

+ Nếu đột ngột đổi dấu và giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tác dụng lên giọt dầu sẽ cùng hướng với trọng lực.

+ Như vậy giọt dầu sẽ chịu tác dụng của lực 2P và nó sẽ có gia tốc a = 2g = 20 m/s2


Câu 31:

Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.Cho góc α = 600; BC = 20cm và UBC = 600V. Đặt thêm ở C một điện tích điểm q = 4,5.10-9C.Véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại A có:

Xem đáp án

đáp án A

UBC=E.BC.cosE,BC600=E.0,1.cos600E=600V/m

Điện tích q đặt tại C sẽ gây ra tại A véc tơ cường độ điện trường E/có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn

E/=kqr2=9.109.4,5.10-90,1.sin6002=5400Vm

+ Cường độ điện trường tổng hợp tại A:

+ Có hướng hợp với E góc β=arctanE/E=420

+ Độ lớn:EA=E/2+E2=9562V/m


Câu 32:

Hai điện tích trái dâu có cùng độ lớn q đặt tại hai diêm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2A.Điện tích dương đặt tại A.Điểm M nằm trên đường trung trực cua đoạn AB và cách trung điểm H cua đoạn AB một đoạn  . Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M

Xem đáp án

Đáp án D

E=k.Qr2E1=E2=kqa2+x2

Từ E=E1+E2 và E1 = E2 suy ra phương của E

 là đường phân giác EMHhayEAB

E=E1cosα+E2cosα=>E=2kqaa2+x2-1,5=0,25kqa-2


Câu 33:

Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.Điểm M nằm trên đường trung trực cũa đoạn AB.Độ lớn cường độ điện trường tại M cực đại bằng

Xem đáp án

đáp án A

E=k.Qr2E1=E2=kqa2+x2

+ Từ E=E1+E2E=2E1cosα

E=2.kqa2+x2.xa2+x2=2kqxa2+x2-1,5

+ Đạo hàm E theo x:

E/=2kq.a2-2x2a2+x22,5x=a2Emax=0,77.kqa2

Hai điện tích dương có cùng độ lớn q đặt tại hai điểm A và B (ảnh 1)


Câu 34:

Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh A.Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác

Đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh (ảnh 1)

Xem đáp án

đáp án D

+ Từ E=k.Qr2EA=EB=EC

+ Do tính đối xứng nên

E=EA+EB+EC=EAB+EC=0


Câu 35:

Đặt trong không khí bốn điện tích có cùng độ lớn 10-12C tại bốn đinh của một hình vuông ABCD cạnh 2 cm với điện tích dương đặt tại A và D, điện tích âm đặt tại B và C.Cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông

Xem đáp án

đáp án D

+ Từ 

E=k.Qr2EA=EB=EC=ED=9.109.10-120,0122=45Vm

+ Từ E=EA+EB+EC+ED=2EA+EB->E=2EA2+EB2=127V/m


Câu 36:

Trong không khí tại ba đinh cua một hình vuông cạnh a đặt ba điện tích dương cùng độ lớn q. Tính độ lớn cường độ điện trường tông hợp do ba điện tích gây ra tại đình thứ tư của hình vuông

Xem đáp án

đáp án A

E=kQr2EB=kq2a2EA=EC=kqa2

E=EA+EB+EC

vì EA và EC đối xứng nhau qua EB 

nên chiếu lên EB

E=EB+EAcos450+ECcos450=1,914kqa2


Câu 38:

Một vòng dây dẫn mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, tích điện đều với điện tích q > 0, đặt trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, trên trục vòng dây, cách O một đoạn x = R là

Xem đáp án

đáp án D

Ta chia vòng dây thành nhiều vi phân nhỏ d

điện tích của vi phân này bằng dq=qd2πR

phần này gây ra tại O một điện trường dE

dE=kdqx2+R2=kqd2πRx2+R2

+ Do tính đối xứng nên với mỗi phần tử d trên vòng dây luôn luôn tìm được phần tử d  đối xứng với O. Điện trường do hai phần tử này gây ra tại M có trục đối xứng là OM.Do đó, điện trường tổng hợp tại M, có hướng của OM và có độ lớn bằng tổng các vi phân hình chiếu trên OM


Câu 40:

Một thanh kim loại mảnh ABC có chiều dài L = 10cm, tích điện q = +1nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Giọ M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:

Xem đáp án

đáp án D

+ Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng dq=qdxL phần này gây ra tại M một điện trường dE hướng theo chiều dương Ox,Có độ lớn

dE=kdqr2=kqdx0,5L+a-x2L

+ Điện trường tổng hợp tại M, cùng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng:

E=CathahdE=-0,5L0,5Lkqdx0,5L+a-x2L=kq0,5L+a-xL0,5L-0,5L=kqaL+a

E=1200V/m


Bắt đầu thi ngay