IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết

13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)

  • 3620 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó

Xem đáp án

đáp án C

+ Ở trạng thái siêu dẫn điện trở bằng 0


Câu 2:

Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?

Xem đáp án

đáp án B

+ Điện trở suất kim loại vào cỡ 10-7Ω.m


Câu 3:

Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng?

Xem đáp án

đáp án B

+ Độ lớn của suất điện động nhiệt điện phụ thuộc độ chênh lệch nhiệt độ hai mối hàn


Câu 4:

Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đu trong một điện trường (b qua tác dụng của trường hấp dn), ion dương đó s

Xem đáp án

đáp án B

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao


Câu 5:

Th cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dần) thì nó sẽ?

Xem đáp án

đáp án B

+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.

+ Proton mang điện tích dương


Câu 6:

Hạt tải điện trong kim loại là?

Xem đáp án

đáp án C

+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm


Câu 7:

Hiện tượng siêu dần là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ Tc nào đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)

Xem đáp án

đáp án C

+ Các chất siêu dẫn khi nhiệt độ giảm đến TC thì điện trở giảm đột ngột bằng 0


Câu 8:

Các kim loại đều

Xem đáp án

đáp án B

+ Kim loại có mật độ electron tự do lớn nên dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ


Câu 10:

Hai điện tích điểm q1=10-8 C và q2=-3.10-8 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10-8C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1q2 tác dụng lên q có độ lớn là

Xem đáp án

đáp án A

+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q các lực F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn lần lượt:

F1=kq1qr2=9.109.10-8.10-80,052=3,6.10-4NF2=kq2qr2=9.109.-3.10-8.10-80,052=10,8.10-4N

F=F12+F22-2F1F2cosφF=12,3.10-4N


Câu 14:

Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng binh thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở lớn gấp 10,8 ln so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0cua dây tóc 1000C lần lượt là

Xem đáp án

đáp án A

+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn:

Pd=Ud2RR=Ud2Pd=2202200=242Ω

R1=R10,8=22,4Ω

R2R11+αt2-t110,8=1+α2500-100α=4,1.10-3K-1


Câu 18:

Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64.10-3 kg/mol. Khối lượng riêng của đông 8,9.103 kg/m3. Biết rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là NA = 6,023.1023/mol. Mật độ electron tự do trong đồng là

Xem đáp án

đáp án A

+ Xét 1m3 đồng, số nguyên tử đồng:

N=mANA=8,9.10364.10-3.6,023.1023=8,4.1028

+ Số electron tự do trong 1m3 đồng cũng là 8,4.1028


Câu 29:

Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động 1,5 V và điện trở trong 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn dây tóc loại 6 V − 6 W. Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng binh thường. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

đáp án D

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=626=6Ω

ξb=4ξ=6Vrb=4r2=2ΩI=ξRd+rb=66+2=0,75APng=ξbI=4,5WP=I2Rd=3,375WU=I.Rd=4,5V

+ Công suất của mỗi nguồn:

Pi=Png8=0,5625W

+ Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn:

Ui4=U4=1,125V


Câu 30:

Cho mạch điện có sơ đồ nhu hình vê, trong đó các acquy có suất điện động  và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = 4 Ω; R2 = 8 Ω. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

đáp án D

ξ=ξ1+ξ2=18Vr=r1+r2=0R=R1+R2=12ΩI=ξR+r=1812+0=1,5APR1=I2R1=9WPng1=ξ1I=18WAng2=ξ2It=2700J


Câu 31:

Có 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 12 V và đin trở trong 2 , được ghép thành bộ nguồn hồn hợp đối xứng gồm n dãy song song, mồi dãy gồm m nguồn nối tiếp. Mạch ngoài là 6 bóng đèn giống nhau được mắc sng song thì các bóng đèn đều sáng bình thường, hiệu điệnt hế mạch ngoài là 120V và công suất mạch ngoài là 360W. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

đáp án C

+ Hiệu điện thế định mức của đèn là 120V và công suất định mức 360/6 = 60W

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=120260=240ΩR=Rd6=40ΩI=UR=3A

ξb=mξ=12mrb=mrn=2mn=m218I=ξbR+rb3=12m40+m28m=60m=12n=3

ξb=144Vrb=8ΩPng=ξbI=144.3=432WH=RR+rb=4040+8=0,833


Câu 33:

Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ1=3V,r1=0,5Ω, và ξ2=1,6V,r2=0,4Ω được mắc với điện trở R = 4Ω thành mạch kín có sơ đồ như hình vẽ. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

đáp án D

ξb=ξ1+ξ2=4,5Vrb=r1+r2=1ΩI=ξbR+rb=4,54+1=0,9A

U1=ξ1=I.r1=3-0,9.0,6=2,46VU2=ξ2=I.r2=1,5-0,9.0,4=1,14VU=IR=0,9.4=3,6


Câu 36:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acquy, mỗi cái có suất điện động 2V, điện trở trong 0,4Ω  mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp, đèn dây tóc Đ loại 6V – 6W, R1 = 0,2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 4 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiểu điện thế giữa hai điểm A và M là:

Xem đáp án

đáp án C

Pd=Id2Rd=Ud2RdPd=Ud2Pd=626=6Ω

+ Phân tích mach:

R1ntR4//R2ntRdntR3

R2d=R2+Rd=12R2d4=R2dR4R2d+R4=3R=R1+R2d4+R3=7,2Ω

ξb=4ξ=8Vrb=4r2=0,8ΩI=ξbR+rb=87,2+0,8=1A

UAC=I.R1=0,2VUCM=I2dR2=U2dR2dR2=U2d4R2dR2=I.R2d4R2dR2=1.312.6=1,5WUAM=UAC+UCM=1,7V


Câu 37:

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ1=6V;ξ2=2V,r1=r2=0,4Ω . Đèn dây tóc Đ là 6V – 3W, R1 = 0,2Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 1 Ω, R4 = Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:

Xem đáp án

đáp án D

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=623=12Ω

+ Phân tích mạch:

R1ntRd//R2ntR3ntR4

R23=R2+R3=4R23d=R23RdR23+Rd=3R=R1+R23d+R4=7,2Ω

ξb=ξ1+ξ2=8Vrb=r1+r2=0,8ΩI=ξbR+rb=87,2+0,8=1A

UMA=-ξ1+Ir1=-6+1.0,4=-5,4VUAN=I23R2=U23R23R2=U23dR23R2=I.R23dR23R2=1.34.3=2,25V

UMN=UMA+UAN=-3,15V


Câu 38:

Cho mạch điện như hình v. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2 V, điện trở trong 0,2Ω mắc như hình vẽ. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Đèn dây tóc Đ loại 6 V − 12 W; R1= 2,2 Ω; R2 = 4 Ω; R3 = 2 Ω. Chọn phưong án đúng

Xem đáp án

đáp án D

Pd=Id2Rd=Ud2RdRd=Ud2Pd=6212=3Ω

+ Phân tích mach: 

R1ntRd//R2ntR3

R23=R2+R3=6R23d=R23RdR23+Rd=2R=R1+R23d=4,2Ω

ξb=5ξ=10Vrb=3r+r=0,8ΩI=ξbR+rb=104,2+0,8=2A

UCD=I.R23d=4V<6V

Đèn sáng yếu hơn bình thường

UMC=-3ξ+I3r+R1=-6+2.3.0,2+2,2=-0,4VUCN=I23R2=U23R23R2=U23dR23R2=I.R23dR23R2=2.26.4=83VUMN=UMC+UCN=2,3V

 


Câu 39:

Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc D ghi 12V – 6W. Các nguồn điện R2= 144Ω. Nếu đèn sáng bình thường thì UPQ bằng:

Xem đáp án

đáp án D

Pd=UdIdId=PdUd=612=0,5ARd=UdId=24Ω

U=I2R2=ξ1+ξ2-Ir1+r2I2=ξ1+ξ2-Ir1+r2R2=15-I144

15-I144+0,5=II=0,6UPQ=UPA+UAQ=-IdRd+E1-Ir1=-3,48V


Câu 40:

Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = + 3nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và các A một đoạn a = 8cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là:

Xem đáp án

đáp án D

+ Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng dq=qdxL

phần này gây ra tại M một điện trường  hướng theo chiều dương Ox

Có độ lớn

dE=kdqr2=kqdx0,5L+a-x2L

+ Điện trường tổng hợp tại M, cùng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng

E=CathahdE=-0,5L0,5Lkqdx0,5L+a-x2L=kq0,5L+a-xL0,5L-0,5L=kqaL+a

E=3000V/m


Bắt đầu thi ngay